Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 39: Bài tiết nước tiểu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Nắm được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu và quá trình thải nước tiểu.

+ Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

+ Biết trình bày sơ đồ quá trình tạo thành nước tiểu.

- Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nước tiểu. Từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 10 trang Hải Anh 17/07/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cănj bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. ? Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? Gồm bao nhiêu quá trình? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: + Nắm được quá trình tạo thành nước tiểu. + Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin. I. tạo thành nước tin  SGK. tiểu - Quan sát hình 39.1 để - Quan sát hình và nội - Sự tạo thành nước tìm hiểu sự tạo thành nước dung chú thích. tiểu gồm 3 quá trình: tiểu. + Qua trình lọc máu ở - Thảo luận nhóm và trả - Trao đổi nhóm thống cầu thận: máu tới cầu lời câu hỏi lệnh  SGK: nhất câu trả lời. thận với áp lực lớn tạo ? Sự tạo thành nước tiểu + Sự tạo thành nước tiểu lực đẩy nước và các gồm những quá trình nào? gồm 3 quá trình. Quá chất hoà tan có kích diễn ra ở đâu? trình lọc máu ở nang cầu thước nhỏ qua lỗ lọc thận, quá trình hấp thu lại (30-40 A0) trên vách ở ống thận, quá trình bài mao mạch vào nang tiết tiếp ở ống thận. cầu thận (các tế bào ? Quá trình tạo nước tiểu + Máu từ động mạch thận máu và prôtêin có đầu diễn ra như thế nào? đi vào tạo áp lực đẩy các kích thước lớn nên chất qua lỗ lọc. Màng lọc không qua lỗ lọc). Kết o o
  2. đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài. ? Tại sao không nên nhịn + Vì để lâu các chất có đi tiểu? thể tạo sỏi có cơ hội tích tụ lại trong cơ quan bài tiết dần dần hình thành nên sỏi thận. - GV nhận xét, kết luận - Lắng nghe. các câu hỏi. - GV mở rộng: Trẻ sơ - Lắng nghe. sinh, bài tiết nước tiểu là phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hoà tan Loãng Đậm đặc Chất độc, chất cặn bã Có ít Có nhiều Chất dinh dưỡng Có nhiều Gần như không có Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Bể thận C. Ống thận D. Nang cầu thận Câu 2. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ? A. Hồng cầu B. Nước C. Ion khoáng D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Crêatin C. Axit uric D. Nước
  3. Tiết thứ: 44 Tuần 22 Bài 40. vệ sinh bài tiết nước tiểu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. + Nêu được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó. - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. + Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. - Thái độ: Có ý thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. PHIẾU HỌC TẬP Tổn thương hệ bài Tác nhân Hậu quả tiết nước tiểu Cầu thận bị viêm và Vi khuẩn suy thoái. Các chất độc hại trong Ống thận bị tổn thức ăn, đồ uống, thức thương, làm việc ăn ôi thiu, thuốc. kém hiệu quả. Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ Đường dẫn nước và hữu cơ kết tinh ở tiểu bị tắc nghẽn. nồng độ cao gây ra sỏi thận. - Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
  4. tiểu? hợp lí. + Vi khuẩn gây bệnh - GV bổ sung: vi khuẩn - Lắng nghe. (vi khuẩn gây bệnh gây viêm tai, mũi, họng tai, mũi, họng ) gián tiếp gây viêm cầu + Các chất độc hại thận do các kháng thể của trong thức ăn, đồ cơ thể tấn công vi khuẩn uống, thuốc, thức ăn này (theo đường máu ở ôi thiu cầu thận) tấn công nhầm + Khẩu phần ăn làm cho hư cấu trúc cầu không hợp lí, các chất thận. vô cơ và hữu cơ kết ? Phát phiếu học tập cho - Thảo luận nhóm thống tinh ở nồng độ cao học sinh thảo luận nhóm. nhất ý kiến để hoàn thành gây ra sỏi thận. phiếu học tập. + Gọi nhóm lên trình bày + Đại diện nhóm trả lời, kết quả. nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận + Theo dõi kết quả, sữa kết quả. chữa nếu sai. Kiến thức 2: Tìm hiểu về cách xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - Thời lượng: 17 phút - Mục đích: Nêu được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó. - Yêu cầu HS thảo luận, - Thảo luận và hoàn thành II. Cần xây dựng hoàn thành thông tin vào bảng. thói quen sống khoa bảng 40. học để bảo vệ hệ bài + Gọi nhóm lên trình bày + Đại diện nhóm trả lời, tiết nước tiểu. kết quả. nhóm khác nhận xét, bổ Nội dung đáp án bảng sung. 40 (cuối bài). + GV nhận xét và kết luận + Theo dõi kết quả, sữa kết quả. chữa nếu sai. - GV chốt lại kiến thức. - Lắng nghe. GDMT: giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học để có được thức ăn sạch từ đó có hệ bài tiết khỏe mạnh tránh được các tác nhân gây bệnh. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Tổn thương hệ bài Tác nhân Hậu quả tiết nước tiểu
  5. - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Về nhà: Tìm hiểu các bệnh về thận và cách phòng chống. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Học bài và đọc “em có biết”. - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 132. - Xem trước nội dung: “Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (1 phút) ? Nêu các tác nhân gay hại cho hệ bài tiết? ? Ta cần hình thành thói quen nào để bảo vệ hệ bài tiết? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 22 Ngày tháng năm 2019 BGH