Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI 5. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.

+ Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

+ Phân biệt được diểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.

          - Kỹ năng:

+ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi. 

+ Rèn kĩ năng mổ tách tế bào.

+ Hoạt động nhóm.

          - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ kính, vệ sinh sau khi làm thí nghiệm.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. 

- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.

doc 10 trang Hải Anh 17/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. - Phát hộp tiêu bản mẫu. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung lý thuyết đã học về phần tế bào và các loại mô. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (38 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Kiến thức 1: Tìm hiểu cách làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân (28 phút) - Mục đích: Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. - GV hướng dẫn các thao - Theo dõi, làm theo I. CÁCH LÀM tác: hướng dẫn của giáo viên. TIÊU BẢN MÔ * Thao tác hủy tủy ếch: CƠ VÂN Tay trái nắm chặt ếch, ngón 1. Cách làm tiêu trỏ gập đầu ếch xuống, tay bản mô cơ vân phải dùng kim mũi nhọn dò - Lấy miếng thịt ở từ đỉnh đầu xuống, gặp nơi bắp chân lợn. lõm xuống đâm thẳng kim - Dùng kim nhọn mũi nhọn vào, kim mũi rạch dọc bắp cơ, nhọn đưa qua đưa lại nhằm dùng ngón trỏ và cái phá tủy. Thành công khi ấn 2 bên mép rạch. chân tay bất động, duỗi - Lấy kim mũi mác thẳng. gạt nhẹ và tách lấy 1 * Thao tác làm tiêu bản sợi mảnh. mô cơ vân: - Đặt sợi mảnh lên - Rạch da đùi ếch lấy một lam, nhỏ dung dòch bắp cơ. sinh lý 0,65% NaCl. - Dùng kim nhọn rạch dọc - Đậy lam. bắp cơ (thấm sạch). 2. Quan sát tế bào - Dùng ngón trỏ và ngón cái Thấy được các phần ấn hai bên mép rạch. chính: màng sinh - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ chất, chất tế bào, và tách 1 sợi mảnh. vân ngang và nhân. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lí 0.65% NaCl. - Đậy lamen nhỏ axit axetic. * Thao tác đậy lamen: + Đặt một cạnh lamen tiếp xúc đều với giọt dung dịch sinh lí, rồi dùng kim mũi nhọn đỡ lamen một góc 450,
  2. + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút). - Về nhà viết bài thu hoạch theo mẫu, SGK trang 19. - Xem trước nội dung “Bài 6. Phản xạ”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. - Nhận xét: Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt. Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm. - Đánh giá: + Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân, các em gặp khó khăn gì? + Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công. + Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu. V. RÚT KINH NGHIỆM
  3. ? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút) Khi chạm tay vào vật nóng, chúng ta có phản ứng gì? (Giật tay lại). Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay: Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (38 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Kiến thức 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của Nơron (18 phút) - Mục đích: + Mô tả cấu tạo một nơron điển hình. + Trình bày chức năng cơ bản của nơron. - Yêu cầu học sinh dựa vào - Dựa vào kiến thức cũ để I. Cấu tạo và chức kiến thức cũ bài 4 trả lời trả lời câu hỏi: năng của Nơron câu hỏi: - Cấu tạo 1 nơron ? Nêu thành phần cấu tạo + Gồm: Nơron và Tế bào điển hình gồm: của mô thần kinh? thần kinh đệm. + Thân: có nhân. - GV nhận xét và kết luận. - Lắng nghe. + Sợi: gồm sợi - Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình để trả lời nhánh và sợi trục có 6.1 trả lời câu hỏi: câu hỏi: bao miêlin. ? Mô tả lại cấu tạo 1 nơron + Gồm: thân, sợi trục, sơi - Nơron có 2 chức điển hình? nhánh. năng cơ bản là cảm + Gv nhận xét và kết luận + Lắng nghe. ứng và dẫn truyền. cấu tạo chính của nơron. - Có 3 loại nơron: * Chuyển ý: Với cấu tạo - Lắng nghe. + Nơron hướng tâm như vậy thì nơron thực hiện (Nơron cảm giác). chức năng gì? + Nơron trung gian - Yêu cầu 1 HS đọc mục - Nghiên cứu mục thông (Nơron liên lạc). thông tin  SGK. tin và trả lời câu hỏi: + Nơron li tâm + Thế nào là cảm ứng? + HS trả lời, HS khác (Nơron vận động). nhận xét, bổ sung. + Thế nào là dẫn truyền? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và làm rõ + Lắng nghe. chức năng cảm ứng và dẫn truyền * Chuyển ý: Căn cứ vào - Lắng nghe. chức năng người ta phân biệt 3 loại nơron. - Gv phát phiếu học tập cho - Dựa vào những thông từng nhóm. Cho HS hoạt tin SGK để hoàn thành
  4. gốc chứ không phải do hệ thần kinh điều khiển.) - Yêu cầu học sinh rút ra kết - Rút ra kết luận về phản luận về phản xạ. Cho ví dụ. xạ. Cho ví dụ. - GV nhấn mạnh: Mọi - Lắng nghe. hoạt động của cơ thể đều là phản xạ, phản xạ không chỉ trả lời các kích thích của môi trường ngoài mà còn đáp ứng kích thích của môi trường trong. VD: Sự tăng nhịp hô hấp, sự thay đổi nhịp co bóp của tim khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, trời lạnh . đều là phản xạ. * Vấn đề 2: Cung phản xạ. 2. Cung phản xạ - Gv cho HS tự đọc mục - Nghiên cứu thông tin, - Một cung phản xạ thông tin  và quan sát hình quan sát hình và trả lời gồm 5 yếu tố: cơ 6.2 để trả lời câu hỏi: câu hỏi: quan thụ cảm, ? Có mấy loại nơron tạo nên + Có 3 loại nơ ron tham Nơron hướng tâm, 1 cung phản xạ? gia vào cung phản xạ. Nơron trung gian, ? Nêu các thành phần của 1 + HS trả lời, HS khác Nơron li tâm và cơ cung phản xạ? nhận xét, bổ sung. quan phản ứng. ? Cung phản xạ là gì? + HS trả lời, HS khác - Cung phản xạ là nhận xét, bổ sung. đường dẫn truyền ? Cung phản xạ có vai trò + Thực hiện phản xạ xung thần kinh từ cơ như thế nào? quan thụ cảm qua ? Hãy giải thích phản xạ: + Kim kích thích → cơ trung ương thần kim châm vào tay, tay rụt quan thụ cảm (da) → kinh tới cơ quan lại? nơron hướng tâm → phản ứng. nơron trung gian → tuỷ 3. Vòng phản xạ. sống (trung ương thần - Trong phản xạ kinh) phân tích → nơron luôn có luồng thông li tâm → cơ ở ngón tay tin ngược báo về → co tay, rụt lại. trung ương thần + GV nhận xét và kết luận. - Lắng nghe. kinh điều chỉnh - Yêu cầu học sinh rút ra kết - Rút ra kết luận về 1 phản ứng cho thích luận về 1 cung phản xạ. cung phản xạ. hợp. Vấn đề 3: Vòng phản xạ: - Vòng phản xạ: - GV cho HS đọc mục - Đọc thông tin. Cung phản xạ và thông tin  SGK. đường liên hê - Tiếp tục yêu cầu HS quan - Quan sát sơ đồ. ngược. sát sơ đồ 6.3. - Hướng dẫn sơ lược sơ đồ - Lắng nghe.
  5. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: ? Vòng phản xạ và Cung phản xạ khác nhau như thế nào? ? Tại sao người ta nói phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người và trong sự thích nghi của cơ thể người với môi trường sống? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 phút). - Trả lời các câu hỏi SGK trang 23. - Học bài và đọc mục em có biết. - Xem trước nội dung: “Bài 7. Bộ Xương” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 3 Ngày tháng năm 2019 BGH