Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
BÀI 62. THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
+ Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
+ Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức.
- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- Chúng ta đã biết hình thành 1 cá thể mới qua các lớp động vật còn ở người thì sao? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (30 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về sự thụ tinh và thụ thai. - Thời lượng: 11 phút - Mục đích: Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai. - Cho HS đọc thông tin - Đọc thông tin, quan sát I. Tìm hiểu sự thụ SGK, quan sát hình 62.1 hình và trả lời câu hỏi: tinh và thụ thai. và trả lời các câu hỏi: - Thụ tinh: Sự kết hợp ? Thế nào là thụ tinh và + HS trả lời câu hỏi, HS giữa trứng và tinh thụ thai? khác nhận xét, bổ sung. trùng tạo thành hợp ? Điều kiện cho sự thụ tinh + HS trả lời câu hỏi, HS tử. và thụ thai là gì? khác nhận xét, bổ sung. - Thụ thai: Trứng + GV nhận xét và kết luận. - Lắng nghe. được thụ tinh bàm vào - GV giảng giải thêm (hình - Lắng nghe. thành tử cung tiếp tục 62.1): phát triển thành thai. + Nếu trứng di chuyển - Điều kiện cần cho sự xuống gần tới tử cung mới thụ tinh và thụ thai: gặp tinh trùng thì sự thụ + Sự thụ tinh chỉ xảy tinh sẽ không xảy ra. ra khi trứng gặp được + Trứng đã thụ tinh bám tinh trùng và tinh được vào thành tử cung trùng lọt được vào mà không phát triển tiếp trứng để tạo thành thì sự thụ thai không có hợp tử. kết quả. + Sự thụ thai chỉ xảy Trứng được thụ tinh mà ra khi trứng được thụ phát triển ở ống dẫn trứng tinh phải bám được và thì gọi là chửa ngoài dạ làm tổ vào thành tử con nguy hiểm đến tính cung. mạng của mẹ. - Lắng nghe. - GV chốt kiến thức. Kiến thức 2: Tìm hiểu về sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai. - Thời lượng: 11 phút - Mục đích: Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Cho HS đọc thông tin - Đọc thông tin, quan sát II. Tìm hiểu sự phát SGK, quan sát hình 62.2 hình và trả lời câu hỏi: triển của thai và nuôi và trả lời các câu hỏi: dưỡng thai: ? Thế nào là phôi? + Là trứng được thụ tinh - Thai được nuôi thành được hợp tử mới dưỡng nhờ chất dinh làm tổ trong thành tử dưỡng lấy từ mẹ qua cung chưa phân hóa. nhau thai.
- + Kinh nguyệt không bình thường biểu hiện bệnh lí phải khám. + Vệ sinh kinh nguyệt. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: ? Trình bày sự hình thành và phát triển của bào thai? ? Em hiểu như thế nào về kinh nguyệt? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Bào thai phát triển như thế nào? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 195. - Xem trước nội dung: “Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2 phút) Câu 1. Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở đâu ? A. Âm đạo B. Ống dẫn trứng C. Buồng trứng D. Tử cung Câu 4. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ A. trứng đã được thụ tinh nhưng không rụng. B. hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm. C. trứng không có khả năng thụ tinh. D. trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh. Câu 9. Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thông qua bộ phận nào ? A. Buồng trứng B. Ruột C. Nhau thai D. Ống dẫn trứng - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
- qua “Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai” giúp các em hiểu được hậu quả nghiêm trọng của việc mang thai ở tuổi vị thành niên. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (31 phút) Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Kiến thức 1: Tìm hiểu về ý nghiã của việc tránh thai. - Thời lượng: 11 phút - Mục đích: Phân tích được ý nghiã của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Yêu cầu HS thảo luận - Sử dụng các kiến thức I. Tìm hiểu ý nghiã nhóm để trả lời các câu cuộc sống và thảo luận trả của việc tránh thai là hỏi: lời các câu hỏi: gì ? ? Em hãy cho biết nội + Đại diện nhóm trả lời - Ý nghĩa của việc dung của cuộc vận động câu hỏi, nhóm khác nhận tránh thai: sinh đẻ có kế hoạch trong xét, bổ sung. + Việc thực hiện kế kế hoạch hoá gia đình? hoạch hoá gia đình: ? Cuộc vận động sinh đẻ + Đại diện nhóm trả lời Đảm bảo sức khoẻ có kế hoạch có ý nghiã câu hỏi, nhóm khác nhận cho người mẹ và chất như thế nào? Cho biết lý xét, bổ sung. lượng cuộc sống. do? + Đối với học sinh ? Thực hiện cuộc vận động + Đại diện nhóm trả lời (tuổi vị thành niên) đó bằng cách nào? câu hỏi, nhóm khác nhận có con sớm ảnh xét, bổ sung. hưởng tới sức khoẻ, - GV phải hướng ý kiến học tập và tinh thần. xung quanh ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch. - GV đặt tiếp câu hỏi: - Học sinh trao đổi nhóm dựa trên những hiểu biết của mình qua phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi: ? Điều gì sẽ xảy ra khi có + Đại diện nhóm trả lời thai ở tuổi còn đang đi học câu hỏi, nhóm khác nhận (tuổi vị thành niên)? xét, bổ sung. ? Em nghĩ như thế nào khi + Đại diện nhóm trả lời học sinh THCS được học câu hỏi, nhóm khác nhận về vấn đề này? xét, bổ sung. ? Em có biết hiện nay có + Đại diện nhóm trả lời nhiều trẻ em tuổi vị thành câu hỏi, nhóm khác nhận niên có thai hay không? xét, bổ sung. ? Khá – Giỏi: Thái độ của + Đại diện nhóm trả lời em như thế nào trước hiện câu hỏi, nhóm khác nhận tượng này? xét, bổ sung. - GV cần lắng nghe ghi
- + Cần chú ý những ý kiến học sinh chưa hiểu rõ cơ sở khoa học của mỗi biện pháp tránh thai. - Sau khi thảo luận thống nhất các nguyên tắc tránh thai, GV nên cho học sinh nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách: + Cho học sinh quan sát bao cao su, thuốc tránh thai Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai là gì? + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Liên hệ thực tế các biện pháp tuyên truyền ở địa phương em về kế hoạch hóa, về sức khỏe sinh sản vị thành niên + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút + Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 198. + Xem lại các kiến thức theo cấu cấu trúc kiểm tra học kì II: “Ôn tập kiểm tra HK II”. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (2 phút) Câu 1. Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên ? A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao. B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng. C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 3. Muốn tránh thai, chúng ta cần nắm vững nguyên tắc nào dưới đây ? A. Tránh không để tinh trùng gặp trứng B. Ngăn cản trứng chín và rụng