Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì II.
+ Ghi nhớ sâu, chắc kiến thức đã học.
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: yêu thích bộ môn học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức.
- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.
- Năng lực tính toán trình bày và trao đổi thông tin: đo đạc, hoàn thành các bảng số liệu khi thực hành, thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: Các thao tác; sự đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các kiến thức trọng tâm,SGK lớp 8, giáo án.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_32_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Để khắc sâu các kiến thức đã học. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kỳ II. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (38 phút) Mục đích: Củng cố lại các kiến thức đã học. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm của học sinh Kết luận của GV Ôn tập bài tiết. I. Bài tiết. - GV yêu cầu HS thảo luận - Vận dụng kiến thức đã - Hệ bài tiết có cấu tạo nhóm để hoàn thành PHT học, thảo luận nhóm để gồm: Thận, ống dẫn số 1: hoàn thành PHT số 1. nước tiểu, bóng đái, ống + GV gọi từng cá nhân trả + Đại diện nhóm trả lời, đái. lời câu hỏi. nhóm khác nhận xét, bổ - Cơ quan bài tiết gồm: sung. phổi, da, thận. - Sản phẩm của bài tiết + GV nhận xét, bổ sung, + Lắng nghe. là: CO2, mồ hôi, nước rút ra kết luận. tiểu. - GV yêu cầu HS trả lời - Vận dụng kiến thức đã - Cấu tạo của thận: các câu hỏi sau: học trả lời các câu hỏi. Phần vỏ và phần tuỷ với + Sự tạo thành nước tiểu + HS trả lời, HS khác các đơn vị chức năng gồm những quá trình nào? nhận xét, bổ sung. của thận cùng các ống Diễn ra ở đâu? góp, bể thận. + Khá – Giỏi: Thành phần + Nước tiểu đầu không có - Mỗi đơn vị chức năng nước tiểu đầu khác máu ở tế bào máu và prôtêin. của thận gồm: cầu thận, điểm? nang cầu thận, ống + Thực chất của quá trình + Là quá trình lọc máu. thận. tạo thành nước tiểu? - Sự tạo thành nước + Sự tạo thành nước tiểu + Đơn vị chức năng của tiểu gồm: xảy ra ở? thận. + Quá trình lọc máu + Thảo luận nhóm hoàn + Đại diện nhóm trả lời, diễn ra ở nang cầu thận. + Quá trình hấp thu lại thành PHT số 2. nhóm khác nhận xét, bổ diễn ra ở ống thận. sung. + Quá trình bài tiết tiếp diễn ra ở ống thận. Ôn tập da. II. Da - GV yêu cầu HS trả lời - Vận dụng kiến thức đã - Da cấu tạo gồm: câu hỏi tâp trung “Bài 41. học trả lời các câu hỏi. + Lớp biểu bì gồm Cấu tạo và chức năng tầng sừng và tầng tế của da”: bào sống. + Da cấu tạo gồm mấy + HS trả lời, HS khác + Lớp bì gồm sợi mô lớp? nhận xét, bổ sung. liên kết và các cơ
- là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều. BÀI 54. PHẢN XẠ - Phản xạ không điều KHÔNG ĐIỀU KIỆN kiện (PXKĐK): là VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU phản xạ sinh ra đã có, KIỆN không cần phải học - Thế nào phản xạ không + HS trả lời, HS khác tập và rèn luyện. điều kiện? nhận xét, bổ sung. - Phản xạ có điều - Thế nào Phản xạ có điều + HS trả lời, HS khác kiện (PXCĐK): là kiện? nhận xét, bổ sung. phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả BÀI 57. TUYẾN TỤY của quá trình học tập, VÀ TUYẾN TRÊN rèn luyện. THẬN ? Trình bày chức năng của + HS trả lời, HS khác - Vai trò của các tuyến tụy? nhận xét, bổ sung. hoocmôn: + Khi lượng đường trong máu tăng cao → tiết hoocmôn insulin → → đường trong máu giảm xuống + Khi lượng đường trong máu giảm → tiết hoocmôn glucagon → đường trong máu tăng lên + Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn tỷ lệ đường huyết luôn ổn định Đảm bảo hoạt động cơ thể diễn ra bình thường. ? Trình bày chức năng của + HS trả lời, HS khác + Phần vỏ: Đều hòa tuyến trên thận? nhận xét, bổ sung. các muối natri, kali trong máu. điều hòa đường huyết điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam. + Phần tủy: Điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp. Ngoài ra, góp phần điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
- Tiết thứ: 64 Tuần 32 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức + Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS từ đó điều chỉnh phương pháp dạy cho thích hợp. + HS biết được mức độ nắm kiến thức của mình từ đó điều chỉnh phương pháp học. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích rút ra kết luận. - Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ trung thực khi làm bài kiểm tra. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm (PGD). - Học sinh: Viết, thước, kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới - Phát đề kiểm tra học kì II (Phòng Giáo dục). - Thu bài kiểm tra học kì II. 3. Don vệ sinh. 4. Kết quả kiểm tra học kì I: Điểm Trung Tổng Giỏi Khá Yếu Kém Lớp bình số SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8A1 8A2 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 32 Ngày tháng năm 2020 BGH