Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-HS phân biệt được các thành phần của máu, trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu

-Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết, trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể

2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình, khái quát tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn,  bảo vệ cơ thể tránh mất máu

II. Chuẩn bị

-Thầy: Tranh vẽ phóng to H 13.1-2 SGK     

-Trò: Nghiên cứu trước bài 13 

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra SS lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2016_2017_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8, Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Loan Anh

  1. Mục tiêu:HS thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài thông qua trao đổi chất Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS trả lời các câu -HS nghiên cứu Tr.43 SGK, thảo II.Môi trường trong cơ thể hỏi: luận nhóm nêu được: +Các tế bào ở sâu trong cơ thể +Chỉ có tế bào biểu bì da mới có thể trao đổi các chất trực tiếp tiếp xúc trực tiếp với môi trường với môi trường ngoài hay ngoài, còn các tế bào trong phải không? trao đổi gián tiếp +Sự trao đổi chất của tế bào +Yếu tố lỏng ở gian bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? -GV nhận xét phần trả lời của -Đại diện nhóm báo cáo, nhóm HS khác nhận xét bổ sung -GV dùng tranh phóng to H13.2 -HS theo dõi và ghi nhớ kiến Tr.43 SGK giảng giải về môi thức trường trong và quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết như sau: +O2, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hoá theo máu → nước mô → tế bào +CO2, chất thải từ tế bào → nước mô → máu → hệ bài tiết, hệ hô hấp → ra ngoài -Câu hỏi: -HS nêu được: +Khi em bị ngã xước da rớm + Đó là nước mô máu, có nước chảy ra, mùi -Môi trường trong gồm: tanh đó là chất gì? Máu, nước mô và bạch huyết +Môi trường trong gồm +HS tự rút ra kết luận -Môi trường trong giúp tế những thành phần nào ? bào trao đổi chất với môi +Môi trường trong có vai trò +HS tự rút ra kết luận trường ngoài gì? 4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ ở SGK và mục “Em có biết” 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK -Nghiên cứu trước bài 14, tìm hiểu về phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác -Chuẩn bị thước, viết, SGK IV. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: 2. Hạn chế: 3. Huớng khắc phục: SH8 2
  2. những hoạt động nào của cầu bạch cầu ? +Sự thực bào là gì ? Những +Sự thực bào là hiện tượng các bạch loại bạch cầu nào thường cầu hình thành chân giả bắt và nuốt tham gia thực bào ? các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) +Tế bào B đã chống lại các +Tế bào B đã chống lại các kháng kháng nguyên bằng cách nguyên bằng cách tiết ra các kháng nào ? thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên +Tế bào T đã phá huỷ các +Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ -Bạch cầu tham gia bảo vệ tế bào cơ thể nhiễm vi thể nhiễm vi khuẩn, virút bằng cách cơ thể bằng cách: khuẩn, virút bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng (nhờ +Thực bào:Bạch cầu hình nào? cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa thành chân giả bắt và nuốt kháng thể và kháng nguyên), tiết ra vi khuẩn rồi tiêu hoá các Prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế +LIM PHÔ B:Tiết kháng bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ thể vô hiệu hoá vi khuẩn -GV nhận xét và thông báo -Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác +LIM PHÔ T:Phá huỷ tế đáp án đúng → hoàn thiện nhận xét bổ sung bào đã bị nhiễm khuẩn bằng kiến thức cách nhận diện và tiếp xúc -HS dựa vào kiến thức nêu được: với chúng -Vậy em hãy giải thích +Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu hiện tượng mụn ở tay diệt vi khuẩn ở mụn sưng tấy rồi tự khỏi ? +Hạch ở nách đó là bạch cầu được huy động đến Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nắm được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV đưa ra tình huống sau -HS nghiên cứu thông tin trong SGK II.Miễn dịch +Khi có dịch đau mắt đỏ → ghi nhớ kiến thức một số người mắc bệnh, nhiều người không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này +Vậy miễn dịch là gì ? +HS tự rút ra kiến thức -Miễn dịch là khả năng cơ -GV nêu câu hỏi: -HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thể không mắc một số bệnh +Có những loại miễn dịch kết hợp kiến thức thực tế và các tuyền nhiễm nào đó nào? thông tin, trao đổi nhóm → thống +Sự khác nhau giữa các nhất câu trả lời SH8 4