Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
BÀI 15. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Trình bày được cơ chế và vai trò của đông máu.
+ Trình bày được nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Biết vẽ sơ đồ truyền máu và sơ đồ đông máu.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, chống mất máu.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: Đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua đặt các câu hỏi khác nhau về nội dung kiến thức.
- Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả trước tập thể.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- - Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ. Trong lịch sử phát triển y học, từ lâu con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong. Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân bị tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu ở bài 15. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Kiến thức 1: Tìm hiểu cơ chế vàvai trò sự đông máu. - Thời lượng: 15 phút - Mục đích: Trình bày được cơ chế và vai trò của đông máu. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - Gọi HS đọc mục thông - Đọc thông tin. I. Đông máu tin SGK. - Đông máu là một cơ - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu sơ đồ đông chế bảo vệ cơ thể. sơ đồ đông máu, thảo luận máu, thảo luận nhóm để - Sự đông máu liên nhóm để trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi lệnh: quan đến hoạt động lệnh ▼ SGK: tiểu cầu là chủ yếu, để ? Sự đông máu có ý nghĩa + Là một cơ chế bảo vệ hình thành một búi tơ gì với sự sống của cơ thể? cơ thể. Nó giúp cho cơ máu ôm giữ các tế thể không bị mất nhiều bào máu thành một máu khi bị thương. khối máu đông bịt kín ? Sự đông máu liên quan + Liên quan đến hoạt vết thương. tới yếu tố nào của máu? động tiểu cầu là chủ yếu. ? Máu không chảy ra khỏi + Là nhờ hình thành một mạch nữa là do đâu? búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương. ? Tiểu cầu có vai trò quan + Hình thành một búi tơ trọng gì trong quá trình máu để tạo thành khối đông máu? máu đông. Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. + GV nhận xét và thông + Lắng nghe. báo kết quả đúng từng câu hỏi. - Yêu cầu học sinh rút ra - Rút ra kết luận cơ chế kết luận cơ chế và vai trò và vai trò sự đông máu. sự đông máu.
- nhóm máu ở người, trả lời trả lời câu hỏi: làm xét nghiệm trước câu hỏi: để lựa chọn loại máu ? Máu có cả kháng nguyên + Không. Vì sẽ bị kết truyền cho phù hợp, A và B có thể truyền được dính hồng cầu. tránh tai biến (hồng cho người có nhóm máu O cầu người cho bị kết được không? Vì sao? dính trong huyết ? Máu không có cả kháng + Được. Vì không bị kết tương người nhận gây nguyên A và B có thể dính hồng cầu. tắc mạch) và tránh bị truyền được cho người có nhận máu nhiễm các nhóm máu O được không? tác nhân gây bệnh. Vì sao? ? Máu có nhiễm các tác + Không. Vì sẽ gây nhân gây bệnh (virus viêm nhiễm bệnh này cho gan B, HIV ) có thể đem người được nhận máu. truyền cho người khác được không? Tại sao? - GV liên hệ thực tế đặt - Vận dụng kiến thức thực các câu hỏi: tế trả lời các câu hỏi: ? Vậy Khi truyền máu ta + HS trả lời, HS khác phải tuân thủ những nhận xét, bổ sung. nguyên tắc nào? ? Khi bị chảy máu vấn + Cầm máu ngay đối với đề đầu tiên cần giải vết thương to chảy nhiều quyết là gì? máu, vết thương nhỏ máu có thể tự động khỏi. ? Bài học hôm nay đã + Trình bày ý kiến của giúp em nắm bắt thêm mình qua bài học này. được điều gì? + GV nhận xét và kết luận. + Lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận - Lắng nghe. các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời: Câu 1. Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ?
- A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và kết luận câu hỏi. Đáp án 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. C Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Phương pháp dạy học: Tư duy logic, thảo luận nhóm, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục. ? Vì sao trong mạch máu không đọng lại thành cục ? + Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Phương pháp dạy học: Thuyết trình. + Trả lời câu hỏi trang 50. + Học bài và đọc mục “Em có biết”? + Xem trước nội dung: “Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
- - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: ? GV cho HS lên bảng chỉ trong tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì? - Bằng hiểu biết của mình, HS thảo luận và đưa ra nhận xét. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (35 phút) Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Nội dung bài học sinh Kiến thức 1: Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: + Trình bày được các thành phần cơ bản của hệ tuần hoàn và vai trò của chúng. + Chỉ ra được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn và chức năng của từng vòng. - Phương pháp dạy học: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, tư duy logic, thảo luận nhóm, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - Yêu cầu học sinh quan - Quan sát hình, Lắng I. Tuần hoàn máu sát hình 16.1, giới thiệu sơ nghe và thảo luận trả lời - Hệ tuần hoàn máu lược về sơ đồ cấu tạo hệ câu hỏi: gồm tim và hệ mạch tuần hoàn máu và yêu cầu tạo thành vòng tuần HS thảo luận nhóm các hoàn nhỏ và vòng câu hỏi sau: tuần hoàn lớn. + Hệ tuần hoàn máu gồm + Tim, hệ mạch. + Vòng tuần hoàn những cơ quan nào? nhỏ: Máu từ tâm thất ? Tim chia làm mấy ngăn? + 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở phải (máu đỏ thẩm) Cho biết vị trí? trên và 2 tâm thất ở dưới. động mạch phổi ? Hệ mạch gồm có các loại + Động mạch, tĩnh mạch mao mạch phổi trao mạch máu nào? và mao mạch. đổi khí (máu đỏ tươi) * GV Mở rộng thêm và - Lắng nghe giáo viên mô tĩnh mạch phổi hoàn thiện kiến thức về tả. tâm nhĩ trái. cấu tạo hệ tuần hoàn máu: - Vòng tuần hoàn lớn: - Với tim: Nữa phải chứa Máu từ tâm thất trái máu đỏ thẫm (màu xanh) (máu đỏ tươi) động nửa trái chứa máu đỏ tươi mạch chủ mao (màu đỏ). mạch phần trên cơ thể - Hệ mạch: và mao mạch phần + Động mạch: xuất phát tự dưới cơ thể (tới các cơ
- nhỏ? bạch huyết: ? Nhận xét vai trò của hệ + Cùng với hệ tuần hoàn Mao mạch bạch bạch huyết? máu thực hiện sự luân huyết mạch bạch chuyển môi trường trong huyết Hạch bạch cơ thể và tham gia bảo vệ huyết Mạch bạch cơ thể. huyết lớn ống bạch + GV nhận xét và kết luận + Lắng nghe. huyết Tĩnh mạch. các câu hỏi. - GV Mở rộng thêm: - Lắng nghe. + Hệ bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua, vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch bạch huyết thường tập trung ở các cửa vào các tạng, các vùng khớp. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 5 phút - Mục đích: Luyện tập củng cố nội dung bài học - Phương pháp dạy học: Tư duy logic, phân tích - tổng hợp, giảng giải minh hoạ, gợi mở - vấn đáp. - GV cho HS đọc kết luận trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ? A. Động mạch cảnh B. Động mạch đùi C. Động mạch cửa gan D. Động mạch phổi Câu 2. Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu ôxi ? A. Động mạch chủ B. Động mạch vành tim C. Tất cả các phương án còn lại D. Tĩnh mạch phổi Câu 3. Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ? A. Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ Câu 4. Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ? A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất trái Câu 5. Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ? A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não Câu 6. Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
- + HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Phương pháp dạy học: Thuyết trình. + Trả lời câu hỏi SGK trang 53. + Học bài và đọc mục “Em có biết”? + Xem trước nội dung: “Bài 17. Tim và mạch máu” IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC - HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 8 Ngày tháng năm 2019 BGH