Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
-Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
-Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này.
2. Kĩ năng
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn tư duy phân tích so sánh
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
-Thầy: Tranh phóng to H17.1-2 SGK và Mô hình tổng hợp ARN (nếu có)
-Trò: Nghiên cứu trước bài 17 và kẽ trước bảng 17
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- ADN như thế nào ? +Cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học giống nhau +Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +Đều có 4 loại đơn phân và có 3 đơn phân là A, G, X - ARN khác với ADN ARN ADN -Axitribônuceic Axitđêôxiribônucleic -1 mạch - 2 mạch -Đơn phân: U -Đơn phân :T -Kích thước , -Kích thước, khối khối lượng: Nhỏ lượng : Lớn -Dựa vào chức năng của -ARN gồm: ARN thì có những loại +mARN: Truyền đạt ARN nào ? thông tin quy định cấu trúc của Prôtêin. +tARN: Vận chuyển axitamin. +rARN : Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2 Mục tiêu: Trình bày được quá trình tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp ARN. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -ARN có cấu tạo vừa giống và vừa khác với ADN. Vậy ARN được tổng hợp (phiên mã) có giống với quá trình tự nhân đôi của ADN không? Ta cùng xem ARN được tổng hợp theo nguyên II. ARN được tổng tắc nào ? hợp theo nguyên tắc -GV yêu cầu HS đọc thông -HS đọc thông tin SGK cần nêu nào ? tin, để trả lời câu hỏi sau: được: +ARN được tổng hợp ở kì +ARN được tổng hợp ở kì trung gian -Quá trình tổng hợp nào của chu kì tế bào ? tại NST. ARN tại NST ở kì +ARN được tổng hợp từ +ARN được tổng hợp từ ADN. trung gian. đâu? -GV yêu cầu HS dựa vào -HS quan sát H17.2 hoặc mô hình -Quá trình tổng hợp H17.2 hoặc mô hình động → động → ghi nhớ kiến thức và mô tả ARN (phiên mã): mô tả quá trình tổng hợp quá trình tổng hợp ARN. ARN bằng các câu hỏi: +Hoạt động đầu tiên của +Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 +Gen tháo xoắn, tách gen (ADN) khi bắt đầu tổng mạch đơn. dần thành 2 mạch đơn. hợp ARN ? +Một phân tử ARN được +Một phân tử ARN được tổng hợp tổng hợp dựa vào một hay dựa vào một mạch đơn của gen hai mạch đơn của gen ? SH9 2
- rARN cũng theo nguyên tắc tương tự như mARN +Nêu mối quan hệ gen – +Mối quan hệ gen – ARN: Trình tự -Mối quan hệ gen – ARN được thể hiện như các nucleôtit trên mạch khuôn quy ARN: Trình tự các thế nào ? định trình tự các nucleôtit trên ARN. nucleôtit trên mạch khuôn quy định trình tự các nucleôtit trên ARN. 4. Củng cố HS đọc ghi nhớ , mục em có biết và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -HS học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK -Nghiên cứu trước bài 18 SGK và chuẩn bị thước, viết, SGK IV. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: 2. Hạn chế: 3. Huớng khắc phục: SH9 4
- dạng và đặc thù còn biểu +Cấu trúc bậc 3: Do hiện ở cấu trúc không gian. cấu trúc bậc 2 cuộn -GV yêu cầu HS cho biết -HS xác định được tính đặc thù thể xếp theo kiểu đặc tính đặc thù của protein hiện ở cấu trúc bậc 3 & bậc 4. trưng. được thể hiện thông qua cấu +Cấu trúc bậc 4: Gồm trúc không gian nào ? 2 hay nhiều chuỗi axitamin kết hợp với nhau. Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV giảng cho HS 3 chức -HS nghe giảng kết hợp đọc thông tin II. Chức năng của năng của protein. → ghi nhớ kiến thức. prôtêin VD: Protein dạng sợi là 1. Chức năng cấu thành phần chủ yếu của da, trúc mô lien kết. Là thành phần quan -GV phân tích them các -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. trọng xây dựng cacv1 chức năng của protein: bào quan và màng sinh +Là thành phần tạo nên chất → hình thành các kháng thể. đặc điểm của mô, cơ +Protein phân giải → cung quan, cơ thể. cấp năng lượng. 2. Vai trò xúc tác các +Protein truyền xung thần quá trình trao đổi kinh chất -GV yêu cầu HS trả lời 3 câu -HS vận dụng kiến thức đã học cần Bản chất enzim là hỏi ở mục ▼SGK Tr.55. nêu được: protein, tham gia các +Vì sao protein dạng sợi là +Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện chặt phản ứng sinh hóa. nguyên liệu cấu trúc tốt ? kiểu dây thừng → chịu lực khỏe. 3. Vai trò điều hòa +Nêu vai trò một số enzim +Các loại enzim: các quá trình trao đổi đối với sự tiêu hóa thức ăn ở • Amilaza biến tinh bột → đường. chất miệng và dạ dày ? • Pepsin cắt protein chuỗi dài → Các hooc môn phần protein chuỗi ngắn. lớn là protein → điều +Giải thích nguyên nhân +Do thay đổi tỉ lệ bất thường của hòa các quá trình sinh của bệnh tiểu đường? isulin → tăng lượng đường trong lí trong cơ thể. máu. => Tóm lại: Protein đảm nhận nhiều chức năng, lien quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 4. Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK. -Câu 1, 2, 3, 4 SGK. -Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: +Câu 1:Tính đa dạng và tính đặc thù của protein được quy định bởi những yếu tố nào ? A/ Ở trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các axitamin. SH9 6