Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: HS cần nắm vững các đặc điểm về:
- Lai một cặp tính trạng Lai hai cặp tính trạng:
- Nguyên phân – Giảm phân
- Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Cơ chế xác định giới tính
- Di truyền liên kết ADN.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN
* Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích đề, so sánh, giải thích.
* Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài học:
- Năng lực tư duy
II. CHUẨN BỊ:
- GV: đề trắc nghiệm: 4 mã đề theo cấu trúc sau:
- HS: ôn bài cũ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra thực hiện nội qui:
- Phát đề:
- Thu đề:
- Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: Xem bài TT
* Kết quả:
Lớp | Tổng số HS | G | K | Tb | Y | Kém | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tổng cộng |
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_lam_van_tri.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
- 2 Kế hoạch hoạt động sinh 9 tuần 10 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 2/11/2020 Tiết 20; tuần 10 TRẢ BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: HS cần nắm vững các đặc điểm về: - Củng cố những kiến thức đã học và kĩ năng làm bài có liên quan đến bài học. - Nhận ra những ưu điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những ưu điểm, thiếu sót trong bài làm của mình * Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích đề, so sánh, giải thích. * Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài học: - Năng lực tư duy II. CHUẨN BỊ: - GV: Đề đã chấm rồi - HS: Nắm lại bài kiểm tra. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ 3. Bài mới HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động): - Mục đích của hoạt động: Gây hứng thú học tập cho HS + Để làm bài đạt kết quả cao hơn lần sau thì các em sẽ nhận xét, đánh giá lại bài kiểm tra vừa qua để lần kiểm tra sau đạt kết quả cao hơn. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức * Kiến thức 1: Rèn luyện cho Hs cách làm bài của HS qua tiết kiểm tra giữa học kì 1 phần trắc nghiệm - Mục đích của hoạt động: HS biết được cách phân tích đề, cách làm bài Cách thức tổ chức Sản phẩm hoạt Kết luận của GV HĐ động của HS GV: yêu cầu HS lên 1.Một cơ thể có kiểu gen AA lai với cơ bài sửa bài kiểm tra Kết quả trình thể có kiểu gen aa thì con lai F1 có kiểu HS: lên bảng sửa bày của HS gen nào ? phần 1 trắc nghiệm Đáp án 4 đề B. Aa HS: còn lại nhận xét- 2.Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân BS bình thường cho giao tử AB bằng bao GV: chốt lại đưa ra nhiêu % ? đáp án đúng và A. 25% hướng dẫn cách làm 3.Chức năng chứa thông tin di truyền là bài của HS của ARN loại nào ?
- 4 Kế hoạch hoạt động sinh 9 tuần 10 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 2/11/2020 mARN nêú nó được tổng hợp từ mạch 2 của AND c. Có bao nhiêu axit amin được mã hóa từ đoạn mạch mARN nói trên ? TL: a. Trình tự các Nuclêôtít trên mạch thứ hai của AND Mạch 1 : -A-T-G-X-T-A-G-X-A-X-G- A- Mạch 2 : -T-A-X-G-A-T-X-G-T-G-X-T- (0.5đ) b. Trình tự các Nuclêôtít trên mARN được tổng hợp từ mạch thứ hai của AND Mạch 2 của AND : -T-A-X-G-A-T-X-G- T-G-X-T- Mạch mARN : -A-U-G-X-U-A-G- X-A-X-G-A- (0.5 điểm) c. Số axit amin được mã hóa từ đoạn mạch mARN nói trên là : 12/3 = 4 aa (0.5 điểm) Câu 11: Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghĩa của phép lai phân tích? TL: - Phép lai phân tích là phép giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lăn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Ý nghĩa: giúp nhà chọn giống có thể kiểm tra được độ thuần chủng của giống. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm: GV: rút ra được hạn chế của bài kiểm tra: còn làm sai nhiều ở phần trắc nghiệm, đa số HS phân tích đề chưa sâu chọn sai yêu cầu của đề bài. Ưu điểm: đa số các em làm bài đạt yêu cầu HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: : Không 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu kiến thức của bài kiểm tra, biết cách khắc phục những hạn chế trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - HS: Thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV.