Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

-HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và protein thong qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axitamin.

-Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Protein → Tính trạng.

2. Kĩ năng

-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

-Rèn tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức.

3. Thái độ: Giaó dục học sinh tin tưởng vào khoa học 

II. Chuẩn bị

-Thầy: Tranh phóng to H19.1-3 SGK và mô hình động về sự hình thánh chuỗi axitamin (nếu có).

-Trò: Nghiên cứu trước bài 19 

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới

doc 5 trang Hải Anh 08/07/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. giữa axiamin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác -GV nhận xét và hoàn thiện nhận xét và bổ sung. -Sự hình thành chuỗi kiến thức. axitamin: +mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp protein. +Các tARN mang axitamin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS → đặt axitamin vào đúng vị trí. +Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN → 1 axiamin được nối tiếp. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN → chuỗi -Vì sao tính đặc trưng của -Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp axitamin được tổng hợp protein lại phụ thuộc vào các axiamin tạo nên tính đặc trưng cho xong. ARN ? mỗi loại protein.Sự tạo thành chuỗi -Nguyên tắc tổng hợp: axiamin dựa trên khuôn mẫu ARN. Khi +Khuôn mẫu (mARN). biết trình tự các nuclêôtit trên mARN +Bổ sung: A – U, G – → biết trình tự các axiamin của protein. X . Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát H19.2-3, vận dụng kiến II. Mối quan hệ giữa H19.2-3 SGK →trả lời câu thức đã học ở chương III → nêu được: gen và tính trạng hỏi sau: +Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, -Mối liên hệ: +Giải thích các thành phần mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp +ADN là khuôn mẫu trong sơ đồ theo trật tự protein. Protein biểu hiện thành các tính để tổng hợp mARN. 1,2,3? trạng của cơ thể. +mARN là khuôn mẫu +Bản chất của mối quan hệ gen → để tổng hợp chuỗi +Bản chất của mối liên hệ mARN → protein là trình tự các axitamin (cấu trúc bậc trong sơ đồ ? nuclêôtit gen quy định trình tự các 1 của protein). nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định +Protein tham gia cấu trình tự các axitamin tạo thành protein. trúc và hoạt động sinh Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt lí của tế bào → biểu động của tế bào để quy định tính trạng hiện thành tính trạng. của cơ thể. -Bản chất mối liên hệ gen – tính trạng: +Trình tự các nuclêôtit SH9 2
  2. Ngày soạn 30/08/2017 Tiết thứ 22/tuần 11 TÊN BÀI 20 THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN. 2. Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN. -Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tính cẩn thận II. Chuẩn bị -Thầy: +Mô hình phân tử ADN. +Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời. +Tranh phóng to mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN. -Trò: Nghiên cứu trước bài 20 và ôn lại cấu trúc không gian của ADN. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? Trả lời: Cấu trúc không gian của phân tử ADN: +Phân tử ADN là chuỗi xoắc kép, gồm hai mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. +Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0 chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. 3. Nội dung bài thực hành Hoạt động 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử 1.Quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN và tranh phóng to mô hình cấu trúc một phân tử ADN. đoạn phân tử ADN. -HS quan sát kĩ mô hình và tranh phóng to, vận → thảo luận câu hỏi sau: dụng kiến thức đã học → nêu được: +Vị trí tương đối của hai mạch nuclêôtit ? +ADN gồm hai mạch song song, xoắn phải. +Đường kính vòng xoắn, chiều cao vòng +Đường kính vòng xoắn 20 0A, chiều cao vòng xoắn? xoắn 340A. +Số cặp nuclêôtit trong một chu kì xoắn gồm 10 +Số cặp nuclêôtit trong một chu kì xoắn ? cặp. +Các nuclêôtit liên kết với nhau thành từng cặp +Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng theo NTBS: A – T, G – X. cặp và theo nguyên tắc nào ? -Đại diện nhóm vừa trình bày, vừa chỉ trên mô -GV gọi HS trình bày trên mô hình ? hình: +Đếm số cặp. +Chỉ rõ loại nuclêôtit nào lien kết với nhau. Hoạt động 2 SH9 4