Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

CHƯƠNG V - BIẾN DỊ

BÀI 21 ĐỘT BIẾN GEN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Nêu được khái niệm biến dị, phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể được các dạng đột biến gen.

- Kỹ năng:

+ Kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp lắng nghe tích cực

+ Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát ảnh, phim, internet…để tìm hiểu khái niệm và vai trò của đọt biến gen.

+ Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến

- Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về đột biến gen

   2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị

- GV: + Tranh phóng to hình 21.1  SGK.

+ Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

doc 8 trang Hải Anh 18/07/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Kiến thức 1: Đột biến gen là gì? Thời lượng: 12 phút. Mục đích: HS biết được khái niệm đột biến gen và các dạng đột biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, - HS quan sát kĩ H I.Đột biến gen là gì? thảo luận nhóm hoàn thành phiếu 21.1. chú ý về trình tự - Đột biến gen là những học tập. và số cặp nuclêôtit. biến đổi trong cấu trúc của - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên - Thảo luận, thống gen liên quan tới một hoặc bảng. nhất ý kiến và điền một số cặp nuclêôtit. - Gọi HS lên làm. vào phiếu học tập. - Các dạng đột biến gen: - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Đại diện nhóm trình mất, thêm, thay thế, đảo vị - Đột biến gen là gì? Gồm những bày, các nhóm khác trí một hoặc một số cặp dạng nào? nhận xét, bổ sung. nuclêôtit. - Giáo viên đưa ra phiếu học tập để - 1 HS phát biểu, các học sinh làm nhận biết một số HS khác nhận xét, bổ dạng đột biến? sung. Kiến thức 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen Thời lượng: 11 phút. Mục đích: HS biết được nguyên nhân phát sinh đột biến gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự nghiên cứu II.Nguyên nhân phát SGK. thông tin mục II SGK sinh đột biến gen - Nêu nguyên nhân phát sinh đột và trả lời, rút ra kết - Do ảnh hưởng phức tạp biến gen? luận. của môi trường trong và - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự ngoài cơ thể làm rối loạn nhiên là do sao chép nhầm của quá trình tự sao của phân phân tử ADN dưới tác động của - Lắng nghe GV giảng tử ADN (sao chép nhầm), môi trường (bên ngoài: tia phóng và tiếp thu kiến thức. xuất hiện trong điều kiện xạ, hoá chất bên trong: quá trình tự nhiên hoặc do con sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào). người gây ra. Kiến thức 3: Vai trò của đột biến gen - Thời lượng: 13 phút + Mục đích: HS biết được vai trò của đột biến gen 2
  2. Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 22. Tìm hiểu về : Khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen? V. Rút kinh nghiệm 4
  3. Mục đích: HS biết được khái niệm về đột biến cấu trức NST Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H - Quan sát kĩ hình, lưu ý I.Đột biến cấu trúc NST là 22 và hoàn thành phiếu học các đoạn có mũi tên gì? tập. ngắn. - Lưu ý HS; đoạn có mũi tên - Thảo luận nhóm, thống ngắn, màu _ing _ing để chỉ nhất ý kiến và điền vào rõ đoạn sẽ bị biến đổi. Mũi phiếu học tập. tên dài chỉ quá trình biến - 1 HS lên bảng điền đổi. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên bảng điền. - GV chốt lại đáp án. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn a ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn b ABCDEFGH Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại thành Đảo đoạn c ABCDEFGH DCB ? Đột biến cấu trúc NST là gì? - 1 vài HS phát biểu ý - Đột biến cấu trúc NST là gồm những dạng nào? kiến. những biến đổi trong cấu trúc - GV thông báo: ngoài 3 dạng Các HS khác nhận xét, NST gồm các dạng: mất trên còn có dạng đột biến bổ sung. đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. - HS nghe và tiếp thu chuyển đoạn. kiến thức. Kiến thức 2: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: HS biết được nguyên nhân phát sinh và tính chất của độc biến cấu trúc NST Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Có những nguyên nhân nào - HS tự nghiên cứu II.Nguyên nhân phát sinh và 6
  4. - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. *Đối với tiết học sau: - Đọc trước bài 23 “Đột biến số lượng NST” - Tìm hiểu về thể dị bội và nguyên nhân phát sinh IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Đột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào? V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 12 Ngày .tháng năm Tổ trưởng 8