Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-HS trình bày được các khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
-Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2. Kĩ năng
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giaó dục học sinh tin tưởng vào khoa học
II. Chuẩn bị
-Thầy:
+Tranh phóng to H21.1 SGK
+Tranh minh họa các đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật và cho con người.
+Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen theo mẫu sau.
*Đoạn ADN ban đầu (a):
- Có………………cặp nuclêôtit.
- Trình tự các cặp nuclêôtit.
*Đoạn ADN bị biến đổi
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- TÌM HIỂU CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN. *Đoạn ADN ban đầu (a): • Có năm cặp nuclêôtit. • Trình tự các cặp nuclêôtit. ─A─X─T─A─G─ │ │ │ │ │ ─T─G─A ─T─X─ *Đoạn ADN bị biến đổi Đoạn Số cặp Điểm khác so với đoạn a Đặt tên dạng biến đổi ADN nuclêôtit b 4 Mất cặp G – X Mất một cặp nuclêôtit c 6 Thêm cặp T – A Thêm một cặp nuclêôtit d 5 Thay cặp T – A bằng G – X Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác -GV yêu cầu HS dựa vào kết -HS dựa vào kết quả của phiếu học -Đột biến gen là những quả của phiếu học tập cho biết: tập tự trả lời → lớp nhận xét và bổ biến đổi trong cấu trúc +Đột biến gen là gì ? sung. của gen. +Những dạng đột biến gen - Có 3 dạng -Các dạng đột biến gen : nào ? Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. Hoạt động 2 Mục tiêu: Chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh đột biến gen. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS tự nghiên cứu thông tin SGK → II. NGuyên nhân phát SGK → nêu nguyên nhân nêu được: sinh đột biến gen phát sinh đột biến gen ? +Do ảnh hưởng của môi trường. -Tự nhiên: Do rối loạn +Do con người gây đột biến nhân tạo. trong quá trình tự sao -GV nhấn mạnh: Trong điều -HS nghe → hgi nhớ kiến thức. chép của ADN dưới ảnh kiện tự nhiên do sao chép hưởng của môi trường nhầm của phân tử ADN dưới trong và ngoài cơ thể. tác động của môi trường. -Thực nghiệm: Con - Nêu biện pháp hạn chế đột - Hạn chế sử dụng thuốc hóa học, thử người gây ra các đột biến biến gen ở người ? vủ khí hạt nhân, . bằng tác nhân vật lí, hóa học. Hoạt động 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát kĩ H21.2-4 SGK → nêu III. Vai trò của đột H21.2-4 SGK → thảo luận được: biến gen nhóm để trả lời câu hỏi sau: -Đột biến gen thể hiện ra +Đột biến nào có lợi cho sinh +Đột biến có lợi: Cây cứng, nhiều kiểu hình thường có hại vật và cho con người ? bông lúa. cho bản than sinh vật. +Đột biến nào có hại cho +Đột biến cố hại: Lá mạ màu trắng, -Đột biến gen đôi khi có sinh vật ? đầu và chân sau của lợn bị dị dạng. lợi cho con người → có SH9 2
- Ngày soạn 05/09/2017 Tiết thứ 26/tuần 13 TÊN BÀI 22 ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức -HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. -Giải thích được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể với bản thân sinh vật và con người. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giaó dục học sinh tin tưởng vào khoa học II. Chuẩn bị -Thầy: +Tranh phóng to các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. +Kẽ phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến -Trò: Nghiên cứu trước bài 22 và phiếu học tập theo mẫu của GV. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 Mục tiêu: -Hiểu và trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. -Kễ tên được một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát H22 -HS quan sát kĩ H22 SGK, lưu ý các I. Đoe6t5 biến cấu trúc SGK → hoàn thành phiếu đoạn có mũi tên ngắn → thảo luận NST là gì học tập ? nhóm thống nhất ý kiến. -GV kẽ phiếu lên bảng, gọi -Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành HS lên điền → GV nhận xét phiếu học tập, nhóm khác theo dõi bổ và hoàn thành kiến thức. sung. Phiếu học tập: Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Tên dạng đột STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi biến a Gồm các đoạnABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn. b Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn. c Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi thành đoạn DCB Đảo đoạn. -GV yêu cầu HS dựa vào kết -HS dựa vào kết quả của phiếu học quả của phiếu học tập cho tập và vận dụng kiến thức đã học, cần SH9 4
- 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 2017 Kí duyệt tuần 13 Nguyễn Loan Anh SH9 6