Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-HS trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp nhiễm sắc thể.
-Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1).
-Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp nhiễm sắc thể.
2. Kĩ năng
-Phát triển kĩ năng quan sát phát hiện kiến thức..
-Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ Giáo dục học sinh biết yêu khoa học
II. Chuẩn bị
-Thầy: Tranh phóng to H23.1-2 SGK
-Trò: Nghiên cứu trước bài 23
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao nói biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, sinh vật ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- +Thế nào là hiện tượng dị +Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở -Hiện tượng dị bội thể: bội? một cặp nào đó → dị bội thể. Là đột biến thêm hoặc -GV phân tích: Có thể có một -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. mất 1 NST ở một cặp số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST nào đó. NST → tạo ra các dạng khác: -Các dạng: (2n+1) và + (2n-2), (2n -1). (2n-1). -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát kĩ H23.1 SGK, đối H23.1 SGK → làm bài tập chiếu các quả từ II → XII với nhau mục ▼ở SGK Tr.67 ? và với quả I → rút ra nhận xét sau: +Kích thước: • Lớn: VI. • Nhỏ: V, XI. +Gai dài hơn: IX. -Cho biết hiện tượng dị bội -HS dựa vào kết quả của bài tập mục gây ra các biến đổi gì của ▼ở SGK Tr.67 → nêu được: hiện kiểu hình ? tượng dị bội gây ra các biến đổi về kích thước, hình dạng, của kiểu hình Hoạt động 2 Mục tiêu: Giải thích được cơ chế phát sinh thể (2n+1) và (2n-1). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát kĩ hình, thảo luận nhóm II. Sự phát sinh thể dị H23.2 SGK → nhận xét: thống nhất ý kiến → nêu được: bội +Sự phân li cặp NST hình +Sự phân li cặp NST hình thành giao thành giao tử trong trường tử trong trường hợp bình thường là hợp bình thường ? mỗi giao tử có 1 NST. +Sự phân li cặp NST hình +Sự phân li cặp NST hình thành giao thành giao tử trong trường tử trong trường hợp không bình hợp không bình thường bình thường bình thường là 1 giao tử có 2 thường ? NST và 1 giao tử không có NST nào. +Các giao tử nói trên tham +Các giao tử nói trên tham gia thụ gia thụ tinh sẽ tạo hợp tử có tinh sẽ tạo hợp tử có 3 NST hoặc có 1 số lượng NST như thế nào ? NST của cặp tương đồng. -GV treo tranh H23.2 → gọi -HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét HS lên trình bày trên tranh cơ và bổ sung. -Cơ chế phát sinh thể dị chế phát sinh các thể dị bội ? bội: +Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. - -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. +Trong quá trình thụ +Do đâu ở người bị bệnh +Ở người, nếu sự phân li không bình tinh các giao tử (không Claiphentơ ? thường của cặp NST giới tính XX, bình thường) này kết hợp SH9 2
- Ngày soạn 05/09/2017 Tiết thứ 28/tuần 14 TÊN BÀI 24 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức -HS phân biệt được đa bội hóa và thể đa bội. -Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. -Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục học sinh biết yêu khoa học II. Chuẩn bị -Thầy: +Tranh phóng to H24.1-5 SGK +Phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước của các cơ quan. Đặc điểm Đối tượng quan sát Mức bội thể Kích thước cơ quan 1/ Tế bào cây rêu. 1.1- Tế bào cây rêu bình thường. 1.2- Tế bào cây rêu lưỡng bội. 1.3- Tế bào cây rêu tam bội. 1.4- Tế bào cây rêu tứ bội. 2/ Cây cà độc dược. 2.1- Cây cà độc dược tam bội. 2.2- Cây cà độc dược lục bội. 2.3- Cây cà độc dược thập nhị bội. 3/ Củ cải đường: 3.1- Củ cải lưỡng bội. 3.2- Củ cải tứ bội. -Trò: Nghiên cứu trước bài 24 và kẽ phiếu học tập theo mẫu của GV. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1) ? Hậu quả của hiện tượng dị bội thể ? Trả lời: +Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. +Trong quá trình thụ tinh các giao tử (không bình thường) này kết hợp với các giao tử bình thường sẽ tạo thể dị bội. + Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc, ) ở thực vật hoặc gây bệnh NST. 3. Nội dung bài mới Hoạt động SH9 4
- quan như thế nào ? kích thước các cơ quan. +Có thể nhận biết cây đa bội +Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích -Ứng dụng: qua những dấu hiệu nào ? thước các cơ quan của cây. +Tăng kích thước thân, +Có thể khai thác những đặc +Làm tăng kích thước cơ quan sinh cành → tăng sản lượng gỗ. điểm nào của cây đa bội dưỡng và cơ quan sinh sản → năng +Tăng kích thước thân, lá, trong chọn giống ? suất cao. củ → tăng sản lượng rau, -GV lấy một số VD cụ thể để -HS nghe → ghi nhớ kiến thức. màu. minh họa. +Tạo giống có năng suất - Nêu biện pháp làm tăng - Làm cho thực vật đa bội thể ở bộ cao. kích thước thực vật trong NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên trồng trọt nhằm mang lại theo bội số của n (lớn hơn 2n) năng uất cao ? 4. Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK. -Câu 1, 2, 3, SGK. 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà -HS học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK -Nghiên cứu trước bài 25 SGK. -Kẽ phiếu học tập: Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình. Đối tượng quan sát Điều kiện môi trường Mô tả kiểu hình tương ứng. Mọc trong nước H25: Lá cây rau mác Trên mặt nước Trong không khí Mọc trên bờ VD1: Cây rau dừa nước Mọc ven bờ Mọc trên mặt nước Trồng đúng quy trình VD : Luống xu hào 2 Không đúng quy trình - Chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Rút kinh nghiệm 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 2017 Kí duyệt tuần 14 Nguyễn Loan Anh SH9 6