Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 27: THỰC HÀNH  QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: 

+ Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp, phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.

+ Rút ra được Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường.

+ Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

+ Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền

  - Kỹ năng:

+ Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người. 

+ Phân được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng 

+ Hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong nhóm, thu thập và xử lý thông tin khi quan sát xác đình từng dạng đột biến

  - Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực khi thực hành.

      2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

doc 9 trang Hải Anh 18/07/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế thoải mái cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Dẫn dắt: Để thấy được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh và một số ứng dụng của mối quan hệ đó qua bài thực hành hôm nay. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Nhận biết một số thường biến - Thời lượng: 11 phút. Mục đích: HS biết được một số thường biến Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát tranh, - HS quan sát kĩ các tranh, I. Nhận biết một số ảnh, mẫu vật các đối tượngvà: ảnh và mẫu vật: Mầm thường biến + Nhận biết thường biến phát sinh khoai lang, cây rau dừa dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. nước. Nội dung bảng sau + Nêu các nhân tố tác động gây - Thảo luận nhóm ghi kết thường biến. quả vào bảng báo cáo thu - GV chốt đáp án. hoạch. - Đại diện nhóm trình bày Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Mầm lá có màu xanh - Ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu vàng 2. Cây rau dừa - Trên cạn - Thân lá nhỏ - Độ ẩm nước - Ven bờ - Thân lá lớn - Trên mặt nước - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Thân lá màu vàng nhạt. - Ánh sáng - Ngoài sáng - Thân lá có màu xanh Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến - Thời lượng: 13 phút. Mục đích: HS phân biệt được thường biến và đột biến Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối - Các nhóm quan sát tranh, II. Phân biệt tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong thảo luận và nêu được: thường biến và 2
  2. thoáng khí ) hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất. Tránh thâm canh không khoa học làm nhiểm môi trường, ô nhiểm sản phẩm nông nghiệp( do thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích sinh trưởng ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. - Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - GV căn cứ vào bảng thu hoạch để đánh giá - GV cho điểm một số nhóm có chuẩn bị chu đáo và bảng thu hoạch có chất lượng 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời lượng: 1 phút - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28. - Tìm hiểu về Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Giáo viên đánh giá toàn bộ hoạt động của học sinh thông qua tiết học. V. Rút kinh nghiệm 4
  3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV giải thích từ phả hệ. - HS tự nghiên cứu thông tin I.Nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức. phả hệ - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS trình bày ý kiến. thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? - 1 HS lên giải thích kí hiệu. - Giải thích các kí hiệu: Nam Nữ Hai trạng thái đối lập của cùng một tính - Phả hệ là bản trạng - Tại sao người ta dùng 4 kí ghi chép các thế hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 + Biểu thị kết hôn hai cặp vợ hệ. người khác nhau về 1 tính chồng. - Phương pháp trạng? + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối nghiên cứu phả - GV yêu cầu HS nghiên cứu lập  4 kiểu kết hợp. hệ là phương VD1, quan sát H 28.2 SGK. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông pháp theo dõi sự - GV treo tranh cho HS giải tin và thảo luận nhóm, nêu được: di truyền của 1 thích kí hiệu. + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái tính trạng nhất Thảo luận: mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt định trên những - Mắt nâu và mắt đen, tính nâu đều cho các cháu mắt nâu người thuộc trạng nào là trội? Vì sao? hoặc đen  Mắt nâu là trội. cùng 1 dòng họ + Sự di truyền tính trạng màu qua nhiều thế mắt không liên quan tới giới tình hệ. vì màu mắt nâu và đen đều có cả - Dùng để xác - Sự di truyền màu mắt có ở nam và nữ. định đặc điểm liên quan tới giới tính hay Nên gen quy định tính trạng màu di truyền trội không? Tại sao? mắt nằm trên NST thường. lặn do 1 gen hay Viết sơ đồ lai minh họa. P: nhiều gen quy - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc định, có liên kết VD2 và: với giới tính hay - Lập sơ đồ phả hệ của VD 2 không. 6
  4. học tập để HS nhóm khác nhận hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của hoàn thành. xét, bổ sung môi trường đối với sự hình thành tính - GV đưa ra đáp trạng. án. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo trùng tạo thành 1 hợp tử. thành 2 hợp tử. - Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. bào phát triển thành 1 cơ thể riêng - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rẽ. rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen thể cùng giới hoặc khác giới. giống nhau, luôn cùng giới. - Đồng sinh cùng trứng và khác - HS tự rút ra kết luận. trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có - HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi biết” SGK. Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài . Kiểm tra khả năng tiếp thu của HS Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp để để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người? Hãy cho 1 ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên? 8