Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của điều kiện sống.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
-Qua tranh ảnh và mẫu vật sống, rút ra được:
+Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích thông qua tranh ảnh và mẫu vật.
-Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ Giáo dục học sinh biết yêu và nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
-Thầy:
+Tranh ảnh minh họa thường biến.
+Ảnh chụp chứng minh thường biến không di truyền được.
+Mẫu vật:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- các đối tượng. khoai củ lang, cây rau dừa nước và các tranh +Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh ảnh khác → thảo luận nhóm ghi vào bảng báo hưởng của ngoại cảnh ? cáo thu hoạch. +Nêu các nhân tố tác động gây thường biến ? -GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng như sau: -Đại diện nhóm trình bày báo cáo, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động -Có ánh sang. -Mầm lá có màu xanh. 1. Mầm khoai lang Ánh sáng -Trong tối -Mầm lá có màu vàng. -Trên cạn. -Thân, lá nhỏ. -Ven bờ. -Thân, lá lớn. 2. Cây rau dừa nước Độ ẩm -Trên mặt nước. -Thân, lá lớn hơn và rễ biến thành phao. 3. Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. Phân biệt thường biến và đột biến -GV hướng dẫn HS quan sát trên đối tượng lá -HS quan sát kĩ tranh, thảo luận nhóm cần nêu cây mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng → thảo được: luận câu hỏi sau: +Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở vị trí khác +Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất (biến dị trong nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào ? đời cá thể). +Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên +Con của chúng giống nhau (biến dị không di có khác nhau không ? Rút ra nhận xét ? truyền được). +Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển tốt hơn cây +Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. mạ trong ruộng ? Hoạt động 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng -GV yêu cầu HS quan sát ảnh hai luống su hào -HS quan sát kĩ tranh, thảo luận nhóm cần nêu của cùng một giống, nhưng có điều kiện chăm được: sóc khác nhau → thảo luận câu hỏi sau: +Hình dạng củ của hai luống có khác nhau +Hình dạng củ của hai luống có giống nhau không ? (tinjh1 trạng chất lượng). +Kích thước của các củ su hào ở hai luống khác +Kích thước của các củ su hào ở hai luống khác nhau như thế nào ? nhau: Chăm sóc tốt → củ to, ít chăm sóc → củ nhỏ. -GV yêu cầu HS qua các câu hỏi thảo luận trên -HS rút ra nhận xét như sau: rút ra nhận xét gì ? +Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen. SH9 2
- Ngày soạn 15/09/2017 Tiết thứ 32/tuần 16 CHƯƠNG V DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI TÊN BÀI 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức -HS hiểu và sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. -Phân biệt được hai trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và khác trứng. -Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. 2. Kĩ năng -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục học sinh biết yêu khoa học II. Chuẩn bị -Thầy: +Tranh phóng to H28.1-2 SGK. +Ảnh về trường hợp sinh đôi. -Trò: Nghiên cứu trước bài 28 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Ở người củng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nbghiên cứu di truyền người gặp khó khăn chính: -Người sinh sản muộn và đẻ ít con. -Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. => Người ta phải đưa ra một số nghiên cứu thích hợp. Hoạt động 1 Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong phương pháp nghiên cứu phả hệ và ứng dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền một số tính trạng. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS tự thu nhận thông tin ở SGK → I. Nghiên cứu phả hệ thông tin ở SGK T.r 78 → ghi nhớ kiến thức và nêu được: trả lời câu hỏi sau: +Giải thích các kí hiệu: +Một HS lên bảng giải thích kí hiệu. , , , , +Tại sao người ta dùng 4 kí +Một tính trạng có hai trạng thái đối SH9 4
- A a A GF1: X : X X : Y A A A a A a F2 : X X :X X :X Y:X Y (bị bệnh). Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát sơ -HS quan sát kĩ sơ đồ H28.2 SGK → II. Nghiên cứu trẻ đồng đồ H28.2 SGK → thảo luận thảo luận nhóm nêu được: sinh câu hỏi sau: 1. Trẻ đồng sinh cùng +Hai sơ đồ (a, b) giống và + trứng và khác trứng: khác nhau như thế nào ? *Giống nhau: *Khác nhau: • Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh. • Lần nguyên phân đầu tiên. +Tại sao trẻ sinh đôi cùng +Vì chúng được phát triển từ một hợp -Trẻ đồng sinh là trẻ sinh trứng đều là nam hoặc nữ ? tử, có chung bộ NST, trong đó có cặp ra cùng một lần sinh: NST giới tính quy định giới tính cũng -Có 2 trường hợp: giống nhau. +Cùng trứng. + Đồng sinh khác trứng là +Là những đứa trẻ đồng sinh, nhưng +Khác trứng. gì? Những đứa trẻ đồng được phát triển từ các hợp tử (trứng -Sự khác nhau: sinh khác trứng có thể khác thụ tinh) khác nhau, có bộ NST (2n) +Đồng sinh cùng trứng nhau về giới tính hay không khác nhau, chúng chỉ giống nhau như có cùng kiểu gen → ? Tại sao ? anh chị em có chung bố và mẹ. cùng giới. +Đồng sinh cùng trứng và +Đồng sinh cùng trứng có bộ NST +Đồng sinh khác trứng khác trứng khác nhau cơ giống hệt nhau, đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen → bản ở điểm nào ? có bộ NST khác nhau. cùng giới hoặc khác giới. -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS tự thu nhận và xử lí thông tin → 2. Ý nghĩa của nghiên thông tin ở SGK → nêu ý rút ra ý nghĩa. cứu trẻ đồng sinh nghĩa của việc nghiên cứu trẻ -Nghiên cứu trẻ đồng đồng sinh ? sinh giúp ta hiểu rõ vai -GV lấy VD ở mục “Em có -HS nghiên cứu VD ở mục “Em có trò kiểu gen và vai trò biết” để minh họa. biết” → khắc sâu kiến thức. môi trường đối với sự - Trẻ đồng sinh cùng trứng có -HS ghi nhớ hình thành tính trạng. cùng kiểu gen → thường là -Hiểu rõ sự ảnh hưởng cùng giới, giống nhau về kiểu khác nhau của môi hình trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. 4. Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK. -Câu 1, 2, SGK. -Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng SH9 6