Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 29 BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

+ Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

+ Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin.

- Thái độ: Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người.

  2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

doc 10 trang Hải Anh 18/07/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Thời lượng: 1 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế thoải mái cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi: - Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào? ?-Nguyên nhân gây bệnh? (- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra. - Nguyên nhân: + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên + Ô nhiễm môi trường. + Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.) - GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra). Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Một vài bệnh di truyền ở người - Thời lượng: 13 phút. Mục đích: HS biết được cơ chế phát sinh một số bệnh di truyền ở người Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông - HS quan sát kĩ tranh ảnh I. Một vài bệnh tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để mẫu vật: cây rau dừa nước, di truyền ở người trả lời câu hỏi SGK, hoàn củ su hào thành phiếu học tập. Thảo luận nhóm và ghi vào - GV kẻ sẵn bảng để HS lên bảng báo cáo thu hoạch. trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, - Vì sao những bà mẹ trên 35 tế bào sinh trứng bị não hoá, tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh quá trình sinh lí sinh hoá nội Đao cao hơn người bình bào bị rối loạn dẫn tới sự thường? phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm Nội dung phiếu phân. học tập - Những người mắc bệnh Đao + Người bị bệnh Đao không 2
  2. - GV yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm, III. Các biện pháp hạn chế phát thảo luận nhóm và thống nhất câu trả lời. sinh tật, bệnh di truyền trả lời câu hỏi: - Một HS đại diện - Nguyên nhân: - Các bệnh và tật di nhóm trình bày, các + Do tác nhân vật lí, hoá học truyền ở người phát nhóm khác nhận xét, bổ trong tự nhiên. sinh do nguyên nhân sung. + Do ô nhiễm môi trường. nào? - Rút ra kết luận. + Do rối loạn quá trình sinh lí, - Đề xuất các biện sinh hoá nội bào. pháp hạn chế sự - Biện pháp: phát sinh các bệnh + Hạn chế các hoạt động gây ô tật di truyền? nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài . Kiểm tra khả năng tiếp thu của HS Tích hợp: Các bệnh và tật duy truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên do ô nhiểm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. Do đó để hạn chế các bệnh và tật duy truyền mỗi người cần phải tích cực tham gia chống sản xuất, chống sử dụng vũ khí hạt nhân vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiểm môi trường. Sử dụng đúng qui cách các thuốc trừ sâu thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh. - Chọn câu trả lời đúng: Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến - Trả lời câu 3 SGK. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút 4
  3. Ngày soạn: 16/11/2019 Tiết thứ: 32 Tuần: 16 BÀI 30 DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: + Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. + Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. + Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. - Kỹ năng: + Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa DTH với đời sống con người + Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. + Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp. - Thái độ: Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm di truyền và hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 6
  4. quan hệ huyết thống từ đời sai khác về mặt di truyền, của các quy định trong thứ 5 trở đi được phép kết các gen lặn có hại khó gặp luật hôn nhân và gia hôn? nhau hơn. đình. - GV chốt lại đáp án. + Những người có quan - Yêu cầu HS tiếp tục phân - HS phân tích số liệu về sự hệ huyết thống trong tích bảng 30.1, thảo luận hai thay đổi tỉ lệ nam nữ theo vòng 4 đời không được vấn đề: độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở kết hôn với nhau. - Giải thích quy định “Hôn độ tuổi 18 – 35. + Hôn nhân 1 vợ 1 nhân 1 vợ 1 chồng” của + Hạn chế việc sinh con trai chồng. luật hôn nhân và gia đình là theo tư tưởng “trọng nam 2. Di truyền học và kế có cơ sở sinh học? khinh nữ” làm mất cân đối hoạch hoá gia đình: - Vì sao nên cấm chuẩn tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng - Phụ nữ sinh con độ đoán giới tính thai nhi? thành. tuổi 25 – 34 là hợp lí. - HS dựa vào số liệu trong - Từ độ tuổi trên 35 - GV chốt lại kiến thức phần bảng và nêu được: không nên sinh con vì tỉ 1. + Nên sinh con ở độ tuổi 25 lệ trẻ sơ sinh bị bệnh - GV hướng dẫn HS nghiên – 34 hợp lí. Đao tăng rõ. cứu bảng 30.2 và trả lời câu + Tuổi 17 – 18: chưa đủ hỏi: điều kiện cơ sở vật chất và - Nên sinh con ở lứa tuổi tâm sinh lí để sinh và nuôi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi sơ sinh mắc bệnh Đao? trên 35, tế bào bắt đầu não - Vì sao phụ nữ không nên hoá, quá trình sinh lí, sinh sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc hoá nội bào có thể bị rối quá 35? loạn  phân li không bình thường  dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí ở trẻ. Kiến thức 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường - Thời lượng: 11 phút. Mục đích: HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống để hạn chế các tác nhân ô nhiễm môi trường Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên - HS xử lí thông tin và nêu III. Hậu quả di truyền cứu thông tin SGK và mục được: do ô nhiễm môi trường 8
  5. Ký duyệt tuần 16 Ngày tháng . năm Tổ trưởng 10