Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

- Kiến thức: 

+ Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.

+ Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.

- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng thu nhận thông tin

+ Kỹ năng hoạt động nhóm

+ Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực lĩnh hội tri thức và ứng dụng trong trự nhiên.

 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Tranh phóng to hình 31  SGK.

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (2’)

doc 9 trang Hải Anh 18/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Mục đích: HS biết được khái niệm về công nghệ tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS nghiên cứu I.Khái niệm công nghệ tế và trả lời: thông tin SGK, ghi bào - Công nghệ tế bào là gì? nhớ kiến thức và - Công nghệ tế bào là ngành - Để nhận được mô non, cơ quan nêu được: kĩ thuật về quy trình ứng hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn dụng phương pháp nuôi cấy toàn giống với cơ thể gốc, người + Kết luận. tế bào hoặc mô để tạo ra cơ ta phải thực hiện những công quan hoặc cơ thể hoàn việc gì? chỉnh. - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể - Công nghệ tế bào gồm 2 hoàn chỉnh lại có kiểu gen như + Vì cơ thể hoàn công đoạn thiết yếu là: dạng gốc? chỉnh được sinh ra + Tách tế bào hoặc mô từ cơ - GV giúp HS hoàn thiện kiến từ 1 tế bào của thể rồi nuôi cấy ở môi thức. dạng gốc, có bộ trường dinh dưỡng nhân tạo gen nằm trong để tạo mô sẹo. nhân tế bào và + Dùng hoocmon sinh được sao chép lại. trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Kiến thức 2: ứng dụng công nghệ tế bào - Thời lượng: 20 phút Mục đích: HS biết được những ứng dụng quan trọng của công nghệ tế bào Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Công nghệ tế bào được ứng - HS nêu được: II.ứng dụng công nghệ tế dụng trong sản xuất như thế nào? + Nhân giống vô bào - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin tính ở cây trồng. 1. Nhân giống vô tính trong mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và + Nuôi cấy tế bào ống nghiệm ở cây trồng: trả lời câu hỏi: và mô trong chọn - Quy trình nhân giống vô - Hãy nêu các công đoạn nhân giống cây trồng. tính 9a, b, c, d – SGK H giống vô tính trong ống nghiệm ở + Nhân bản vô tính 31). cây trồng? ở động vật. - Ưu điểm: - GV nhận xét, khai thác H 31 + Tăng nhanh số lượng cây - K-G: Nêu ưu điểm và triển giống. vọng của phương pháp nhân + Rút ngắn thời gian tạo các
  2. - Công nghệ tế bào là gì? - Công nghệ tế bào gồm những công đoạn thiết yếu nào? Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. - Nhân giống vô tính cây trồng giống nhân bản vô tính vật nuôi ở điểm căn bản nào? a) Cơ thể con đều được tạo ra từ một tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ. b) Bộ NST 2n của cơ thể đều được sao chép nguyên vẹn từ bộ NST 2n trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể mẹ. c) Cách làm về cơ bản giống nhau: tách tế bào sinh dưỡng khỏi cơ thể mẹ nuôi cấy thành mô sẹo, rồi dùng hoocmôn tác động vào mô sẹo để tạo nên cơ thể mới. d) Cả a, b, c Đáp án: b 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2’) - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? V. Rút kinh nghiệm:
  3. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen - Thời lượng: 10 phút Mục đích: HS biết được kỹ thuật và công nghệ gen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thông - Cá nhân HS nghiên I. Khái niệm kĩ thuật gen và tin mục I và trả lời câu cứu thông tin SGK, công nghệ gen hỏi: ghi nhớ kiến thức, - Kĩ thuật gen là các thao tác - Kĩ thuật gen là gì? mục thảo luận nhóm và trả tác động lên ADN để chuyển đích của kĩ thuật gen? lời. đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm - Kĩ thuật gen gồm những - 1 HS trả lời, các HS gen từ tế bào của loài cho sang khâu chủ yếu nào? khác nhận xét, bổ tế bào của loài nhận nhờ thể - Công nghệ gen là gì? sung. truyền. - GV lưu ý: việc giải thích - Rút ra kết luận. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ rõ việc chỉ huy tổng hợp bản: prôtêin đã mã hoá trong + Tách ADN NST của tế bào đoạn ADN đó để chuyển - Lắng nghe GV cho và tách ADN làm thể sang phần ứng dụng HS dễ giảng và chốt kiến chuyền từ vi khuẩn, virut. hiểu. thức. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Kiến thức 2: Ứng dụng công nghệ gen - Thời lượng: 11 phút Mục đích: HS biết được ứng dụng công nghệ gen Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
  4. tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD? - GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. Kiến thức 3: Khái niệm công nghệ sinh học - Thời lượng: 10 phút Mục đích: HS biết được khái niệm công nghệ sinh học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Công nghệ sinh học là - HS nghiên cứu III. Khái niệm công nghệ sinh gì? gồm những lĩnh vực thông tin SGK mục học nào? III để trả lời. - Công nghệ sinh học là ngành - Tại sao công nghệ sinh công nghệ sử dụng tế bào sống học là hướng ưu tiên đầu và các quá trình sinh học để tạo tư và phát triển trên thế ra các sản phẩm sinh học cần giới và ở Việt Nam? thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. Hoạt đông 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. Tích hợp: Ngày nay việc ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chiệu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. - Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CN sinh học. Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài: ? Kĩ thuật gen là tập hợp các phương pháp tác động định hướng lên AND cho phép chuyển thông tin di truyền từ 1 cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.