Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức:
- Hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của "hôn nhân một vợ, một chồng" và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
- KTNC: Thực hiện các phần Ñ sgk và phân tích thông tin.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp.
- KNS:
+ Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa di truyền học với đời sống con người.
+ Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Kỹ năng tự tin phát biểu trước tổ, nhóm, lớp.
* Thái độ:
GDBVMT: Các chất phóng xạ và các chất hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỷ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. →GD HS cần phải đấu tranh chống sản xuất vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phòng chống ô nhiễm môi trường.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
* Phẩm chất cần hình thành và phát triển:
- Niềm say mê nghiên cứu, vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các vấn đề.
- Tự tin và tự bảo vệ quan điểm.
* Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thảo luận thông tin.
- Năng lực trình bày ý kiến trước lớp.
- Năng lực đọc hiểu, xử lý thông tin tài liệu.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_lam_van_tri.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
- 2 Kế hoạch dạy học tuần 17 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 21/12/2020 - Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật và bệnh di truyền ở người. 3. Bài mới: HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (Tình huống xuất phát/Mở đầu/Khởi động): (2 phút) - Mục đích của hoạt động: Gây hứng thú học tập cho HS Để hạn chế được những bệnh và tật di truyền ở người cho các thế hệ sau rất cần có những người chuyên làm công tác tư vấn về di truyền. Vậy, công việc của những nhà di truyền y học tư vấn là gì? Học sinh trình bày ý kiến, GV tổng hợp ý kiến. Vào bài. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (27 phút) * Kiến thức 1: Di truyền y học tư vấn (10 phút) - Mục đích của hoạt động: HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. Cách thức tổ chức HĐ Sản phẩm hoạt động của HS Kết luận của GV *KTNC: GV yêu cầu HS - HS nghiên cứu thông tin, I. Di truyền y học tư vấn: nghiên cứu thông tin, thảo thảo luận nhóm, thống nhất luận nhóm 4’ làm bài tập câu trả lời. mục sgk/ 86. →+ Đây là loại bệnh di truyền. + Bệnh do gen lặn qui định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh. + Không nên sinh con nữa vì ở họ đã mang gen lặn gây bệnh. - GV gọi đại diện nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các trình bày. nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời. hỏi sau: ? Di truyền y học tư vấn là →- Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung một lĩnh vực của DTH kết hợp nào. các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt DT kết hợp nghiên cứu phả hệ. - Nội dung: + Chuẩn đoán. + Cung cấp thông tin. + Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nghe, ghi vào tập. - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của DTH kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại
- 4 Kế hoạch dạy học tuần 17 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 21/12/2020 - GV gọi đại diện nhóm - Đại diện nhóm trình bày, các trình bày. nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết lại kiến thức. - HS nghe, ghi vào tập. - Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định: + Hôn nhân một vợ một chồng. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn. 2. Di truyền học và kế - GV hướng dẫn HS nghiên - HS tự phân tích số liệu trong hoạch hoá gia đình: cứu bảng 30.2 trả lời câu bảng để trả lời. hỏi. ? Vì sao phụ nữ không nên Phụ nữ sinh con sau tuổi sinh con ở tuổi ngoài 35. 35 thì dễ mắc bệnh Đao. ? Phụ nữ nên sinh con ở Nên sinh con con ở tuổi từ lứa tuổi nào để đảm bảo 25 - 34 là hợp lí: tránh được học tập và công tác. hiện tượng 2 lần sinh gần nhau và đảm bảo việc học tập, giữ được quy mô gia đình hợp lý (mỗi cặp vợ chồng chỉ nên sinh từ 1 – 2 con). - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi bài. - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. * Kiến thức 3: Hậu quả di truyền do ô nhiểm môi trường (7 phút) - Mục đích của hoạt động: HS biết được hậu quả di truyền do ô nhiểm môi trường - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự thu nhận và xử lí thông III. Hậu quả di truyền do ô thông tin sgk và thông tin tin nêu được: nhiểm môi trường: mục “Em có biết” sgk/ 85. Hỏi: ? Nêu tác hại của ô nhiễm Các tác nhân vật lí, hoá học môi trường đối với cơ sở vật gây ô nhiễm môi trường đặc chất di truyền ? Ví dụ. biệt là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức gây đột biến gen, đột biến NST. - GV nhận xét, chốt lại kiến - HS nghe, ghi vào tập. Các tác nhân vật lí, hoá
- 6 Kế hoạch dạy học tuần 17 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 21/12/2020 - Mục đích của hoạt động: HS biết đưa ra lời khuyên về các bệnh di truyền. - GV yêu cầu HS trả lời câu → Dự kiến HS trả lời: *Kết luận: hỏi: Một cặp vợ chồng bình + Đây là loại bệnh di truyền. Nội dung sản phẩm hoạt thường, sinh con đầu lòng + Bệnh do gen lặn qui định. động của HS. bị câm điếc bẩm sinh. Em + Không nên sinh con nữa vì ở hãy đưa lời khuyên (tư vấn họ đã mang gen lặn gây bệnh. di truyền) cho cặp vợ chồng này. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu kiến thức của bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - HS: Thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV. - GV: Yêu cầu HS thực hiện các hoạt động. + Học bài. + Trả trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/88. + Xem trước bài mới (Bài 31: Công nghệ tế bào). c) Sản phẩm hoạt động của HS: Học bài theo vở ghi và trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/88. d) Kết luận của GV: Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/88. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (2 phút) - GV dự kiến câu hỏi: Di truyền y học tư vấn là gì? - GV đánh giá tinh thần, thái độ và kỹ năng vận dụng kiến thức mới vào trả lời câu hỏi. V. Rút kinh nghiệm: Cần sưu tầm thêm tài liệu về hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình Tuần 17 Tiết 34 CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: - Hiểu được công nghệ tế bào là gì? - Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện công đoạn đó. - Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương pháp ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. - KTNC: Phân tích Hình 31/sgk. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ. * Thái độ: - Nâng cao ý thức trân trọng thành tựu khoa học, đặc biệt của Việt Nam.
- 8 Kế hoạch dạy học tuần 17 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 21/12/2020 - GV nhận xét, hoàn thiện nhóm khác nhận xét. kiến thức. - HS nghe, ghi vào tập. * Kiến thức 2: Ứng dụng của công nghệ tế bào (20 phút) - Mục đích của hoạt động: Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương pháp ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống. - GV hỏi: Hãy cho biết - HS nghiên cứu sgk, trả lời. II. Ứng dụng của công những thành tựu công nghệ + Nhân giống vô tính ở cây nghệ tế bào: tế bào trong sản xuất. trồng + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng + Nhân bản vô tính ở động vật . *KTNC: GV yêu cầu HS - HS nghiên cứu thông tin sgk, 1. Nhân giống vô tính nghiên cứu thông tin, quan ghi nhớ kiến thức. Trao đổi trong ống nghiệm ở cây sát H31, thảo luận nhóm 4’ nhóm thống nhất ý kiến trồng: trả lời các câu hỏi sau: ? Cho biết quy trình và → - Quy trình: Tách mô - Qui trình nhân giống vô những thành tựu nuôi cấy phân sinh, rồi nuôi cấy trên tính (sgk/ 89) mô. môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm để tạo ra mô sẹo, sau đó chuyển mô sẹo sang môi trường dinh dưỡng đặc biệt có chứa các hoocmôn sinh trưởng phù hợp nhằm kích thích chúng phân hóa thành các cây con hoàn chỉnh. Đưa cây con sang trồng trong bầu đặt ở vườn ươm có mái che, trước khi mang ra trồng ngoài ruộng. - Thành tựu: nhân giống cây phong lan, khoai tây, dứa, mía, cây gỗ quí ? Nêu ưu điểm của phương → Ưu điểm: - Ưu điểm: pháp nhân giống vô tính + Tăng nhanh số lượng cây + Tăng nhanh số lượng trong ống nghiệm. giống. cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo cây + Rút ngắn thời gian tạo con. cây con. + Bảo tồn một số nguồn gen + Bảo tồn một số nguồn thực vật quí hiếm. gen thực vật quí hiếm. ? Cho ví dụ minh hoạ. →Ví dụ : Hoa phong lan - Thành tựu: nhân giống hiện nay rất đẹp và giá thành cây phong lan, khoai tây,
- 10 Kế hoạch dạy học tuần 17 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 21/12/2020 khoai tây, mía, cây gỗ quí + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng như: giống lúa CR203, giống DR2 + Nhân bản vô tính ở động vật ở Việt Nam và thế giới như: Cừu Đôli (1977); bò (bê, 2001); cá trạch (Việt Nam); ĐH Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở Hươu sao, Lợn; Italia nhân bản thành công ở ngựa; Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm: (4 phút) - Mục đích của hoạt động: Khắc sâu kiến thức của bài. - GV yêu cầu HS trả lời câu → Dự kiến HS trả lời. * Kết luận: hỏi: ? Công nghệ tế bào là gì. + Công nghệ tế bào là ngành kĩ + Công nghệ tế bào là ngành thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật về qui trình ứng phương pháp nuôi cấy tế bào dụng phương pháp nuôi cấy hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc tế bào hoặc mô để tạo ra cơ cơ thể hoàn chỉnh. quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. ? Thành tựu của công nghệ + Nội dung II. + Nội dung II. tế bào có ý nghĩa như thế nào. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: (2 phút) - Mục đích của hoạt động: HS biết liên hệ thực tế. - GV yêu cầu HS trả lời câu → Dự kiến HS trả lời. * Kết luận: hỏi: Hãy nêu những ứng + Ghép da (thay những chỗ da Nội dung sản phẩm hoạt dụng của nuôi cấy và ghép bị phỏng). động của HS mô trong y học? + Ghép thận (thay thận bị hư). + Thay giác mạc mắt bị đục. + Nuôi cấy phôi ở người và gia súc. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút) a) Mục đích của hoạt động: Khắc sâu kiến thức của bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - HS: Thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của GV.