Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 

- Kiến thức: 

- Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.

- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến.

- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật.

- Kỹ năngRèn kỹ năng quan sát nhận biết

- Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn         

  2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?

3. Bài mới 

doc 9 trang Hải Anh 18/07/2023 1520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_18_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. sốc nhiệt. - Các tia phóng xạ ( ) xuyên qua mô, - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu tác động lên ADN gây đột biến gen, mục I.1 và trả lời câu hỏi: SGK, trao đổi chấn thương NST gây đột biến NST. - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ - Tại sao các tia phóng xạ nhóm để trả lời. vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, có khả năng gây đột biến? chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. - Người ta sử dụng tia - Rút ra kết luận. 2. Tia tử ngoại: phóng xạ để gây đột biến ở - Tia tử ngoại không có khả năng thực vật theo những cách xuyên sâu. - dùng xử lí VSV, bào tử, hạt phấn gây nào? - HS nghiên cứu đột biến gen. - Tại sao tia tử ngoại thông tin SGK, 3. Sốc nhiệt: thường được dùng để xử lí trao đổi nhóm và - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt các đối tượng có kích trả lời câu hỏi. độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho thước bé? cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không kịp điều chỉnh  tổn thương thoi phân - Sốc nhiệt là gì? tại sao bào  rối loạn  đột biến số lượng sốc nhiệt cũng có khả năng NST  chấn thương. gây đột biến? Sốc nhiẹt chủ - Dùng gây đa bội thể ở thực vật. (đặc yếu gây ra loại đột biến biệt cây họ cà). nào? Kiến thức 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học - Thời lượng: 20 phút Mục đích: HS biết được gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS sử dụng II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác SGK mục II và trả lời câu thông tin SGK để nhân hoá học hổi: trả lời các câu hỏi. - Dùng hoá chất (EMS. NMU, NEU ) - Tại sao khi thấm vào tế gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào, một số hoá chất lại bào tác động vào tế bào  tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc gây đột biến gen? Trên cơ thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất sở nào mà người ta hi vọng chỉ tác động 1 loại nuclêôtit nhất định có thể gây ra những đột  có khả năng chủ động gây dột biến biến theo ý muốn? theo ý muốn. - Dùng conxixin tạo thể đa bội. Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, - 1 HS trả lời, các cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân 2
  2. - Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc khó áp dụng. Hoạt đông 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 4 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. Tích hợp: Các tia phóng xạ và các hóa chất gây đột biến điều có thể gây ra đột biến gen và đột biến NST. Vì thế khi sử dụng các biện pháp này cần phải hợp lí và khoa học. - Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào? Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Thời lượng: 1 phút 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Chuẩn bị nội dung ôn tập theo bài 40. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2’) V. Rút kinh nghiệm: Ngày sọan: 30/11/2019 4
  3. từ 40.1 đến 40.5 - Đại diện nhóm trình bày - GV quán sát, hướng dẫn các trên máy chiếu, các nhóm Thông tin các bảng 40.1- nhóm ghi kiến thức cơ bản. khác nhận xét, bổ sung. >40.5 - GV nhận xét, đánh giá giúp - HS tự sửa chữa và ghi HS hoàn thiện kiến thức. vào vở bài tập Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy Nội dung Giải thích ý nghĩa luật Do sự phân li của cặp nhân Các nhân tố di truyền - Xác định tính tố di truyền trong sự hình không hoà trộn vào trội (thường là Phân li thành giao tử chỉ chứa một nhau. tính trạng tốt). nhân tố trong cặp. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Phân li độc lập của các cặp F có tỉ lệ mỗi kiểu hình Tạo biến dị tổ Phân li độc 2 nhân tố di truyền trong quá bằng tích tỉ lệ của các hợp. lập trình phát sinh giao tử. tính trạng hợp thành nó. Các tính trạng do nhóm Các gen liên kết cùng Tạo sự di truyền Di truyền nhóm gen liên kết quy định phân li với NST trong ổn định của cả liên kết được di truyền cùng nhau. phân bào. nhóm tính trạng có lợi. Di truyền ở các loài giao phối tỉ lệ Phân li và tổ hợp của cặp Điều khiển tỉ lệ liên kết với đực; cái xấp xỉ 1:1 NST giới tính. đực: cái. giới tính Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II kì NST kép co ngắn, đóng NST kép co ngắn, đóng NST kép co ngắn lại thấy rõ Kì xoắn và đính vào sợi xoắn. Cặp NST kép số lượng NST kép (đơn bội). đầu thoi phân bào ở tâm tương đồng tiếp hợp theo động. chiều dọc và bắt chéo. Kì Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép xếp Các NST kép xếp thành 1 6
  4. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. - Một hay nhiều chuỗi đơn - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác - 20 loại aa. quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt Prôtêin động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột Khái niệm Các dạng đột biến biến Những biến đổi trong cấu trúc cấu Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp Đột biến gen ADN thường tại 1 điểm nào đó nuclêôtit. Đột biến cấu Những biến đổi trong cấu trúc Mất, lặp, đảo đoạn. trúc NST NST. Đột biến số Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. lượng NST Kiến thức 2: Câu hỏi ôn tập - Thời lượng: 12 phút Mục đích: HS biết được gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số - HS vận dụng các 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. kiến thức đã học và - Cho HS thảo luận toàn lớp. trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Tuần sau kiểm tra học kì. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2’) V. Rút kinh nghiệm: 8