Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

+ Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

+ Phát biểu được nội dung quy luật phân li

- Kỹ năng:

+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.Viết được sơ đồ lai.

+ Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp tổt, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ… 

- Thái độ: Biết ứng dụng vào trong sản xuất

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác, tính toán.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: bảng phụ ghi phép lai phân tích và trội không hoàn toàn 

- Học sinh: chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu nội dung quy luật phân li?(khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F phân li tính trạng theo tỉ lệ:3 trội:1 lặn.

- Giải bài tập 4 SGK(đáp án b)

doc 6 trang Hải Anh 18/07/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ I. Lai phân tích ở F2 trong thí nghiệm của lệ: 1. Một số khái niệm: Menđen? 1AA: 2Aa: 1aa - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các - Từ kết quả trên GV phân - HS ghi nhớ khái niệm. gen trong tế bào cơ thể. tích các khái niệm: kiểu - Thể đồng hợp có kiểu gen gen, thể đồng hợp, thể dị chứa cặp gen tương ứng giống hợp. - Các nhóm thảo luận , nhau (AA, aa). - Hãy xác định kết quả của viết sơ đồ lai, nêu kết quả - Thể dị hợp có kiểu gen chứa những phép lai sau: của từng trường hợp. cặp gen gồm 2 gen tương ứng P: Hoa đỏ x Hoa trắng - Đại diện 2 nhóm lên khác nhau (Aa). AA aa bảng viết sơ đồ lai. 2. Lai phân tích: P: Hoa đỏ x Hoa - Các nhóm khác hoàn - Là phép lai giữa cá thể mang trắng thiện đáp án. tính trạng trội cần xác định kiểu Aa aa gen với cá thể mang tính trạng - Kết quả lai như thế nào - HS dựa vào sơ đồ lai để lặn. thì ta có thể kết luận đậu trả lời. + Nếu kết quả phép lai hoa đỏ P thuần chủng hay đồng tính thì cá thể mang tính không thuần chủng? 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- trạng trội có kiểu gen đồng hợp. - Điền từ thích hợp vào ô Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- + Nếu kết quả phép lai trống (SGK – trang 11) Dị hợp phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá - Khái niệm lai phân tích? - 1 HS đọc lại khái niệm thể mang tính trạng trội có kiểu - GV nêu; mục đích của lai phân tích. gen dị hợp. phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Kiến thức 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tương quan trội lặn trong trồng trọt và chăn nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS thu nhận và xử lý II.Ý nghĩa của tương quan thồn tin SGK, thảo luận thông tin. trội lặn nhóm và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm, - Tương quan trội, lặn là hiện - Nêu tương quan trội lặn thống nhất đáp án. tượng phổ biến ở giới sinh vật. trong tự nhiên? - Đại diện nhóm trình - Tính trạng trội thường là tính - Xác định tính trạng trội, bày, các nhóm khác trạng tốt vì vậy trong chọn tính trạng lặn nhằm mục nhận xét, bổ sung. giống phát hiện tính trạng trội đích gì? Dựa vào đâu? để tập hợp các gen trội quý vào - Việc xác định độ thuần 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa chủng của giống có ý nghĩa kinh tế. gì trong sản xuất? - HS xác định được cần - Trong chọn giống, để tránh sự - Muốn xác định độ thuần sử dụng phép lai phân phân li tính trạng, xuất hiện tính chủng của giống cần thực tích và nêu nội dung trạng xấu phải kiểm tra độ 2
  2. Ngày soạn: 10/8/2019 Tiết thứ: 4 Tuần: 2 BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: + Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập. + Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập. + Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. + Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: + Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. + Tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp tốt, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ - Thái độ: Biết ứng dụng vào trong thực tiễn. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học,giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác, tính toán. II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 4 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 4. - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. 3.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Xác định các tỉ lệ kiểu hình ở F2 Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy luật phân li độc lập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát hình 4 - HS quan sát tranh nêu I.Thí nghiệm của Menđen SGk, nghiên cứu thông tin và được thí nghệm. trình bày thí nghiệm của 4
  3. - Yêu cầu HS nhớ lại kết - HS nêu được: 2 kiểu hình II.Biến dị tổ hợp quả thí nghiệm ở F 2 và trả khác bố mẹ là: vàng, nhăn - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại lời câu hỏi: và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: các tính trạng của bố mẹ. - F2 có những kiểu hình 6/16). - Nguyên nhân: Chính sự phân li nào khác với bố mẹ? độc lập và tổ hợp tự do của các - GV đưa ra khái niệm cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện biến dị tổ hợp. - HS theo dõi và ghi nhớ. kiểu hình khác P. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập Hãy chọn ý trả lời đúng nhất. 1. Định luật phân li độc lập của các cặp tính trạng được thể hiện ở : a. Con lai đồng tính trung gian. b. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau . c. Con lai F2 luôn có sự phân li tính trạng. d. Con lai thu được đều thuần chủng . 2. Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là : a. Làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp. c. Làm giảm khả năng biến dị tổ hợp b. Làm giảm số lượng kiểu gen ở con lai . d. Làm giảm kiểu hình ở con lai Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Học bài theo nội dung đã học - Hoàn thành các bài tập 1,2 SGK/16 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Đọc trước bài “Lai hai cặp tính trạng (tt)” - Kẻ bảng 5 vào vở và hoàn thành. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 2 Ngày tháng năm Tổ trưởng 6