Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

* Kiến thức: 

- Trình bày đựơc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li với sản xuất.

* Kĩ năng:

-  Luyện kĩ năng phân tích, so sánh và viết sơ đồ lai.

* Thái độ:

      Có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các hiện tượng sinh học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

* Năng lực:

    - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo

    - Năng lực họp tác nhóm

    - Năng lực tự học

* Phẩm chất: 

    Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. Chuẩn bị:

GV:   Tranh minh hoạ phép lai phân tích.

            H 3 trang 12.

HS: Bài tập trang 13, N/C nội dung bài.

III. Tiến trình tiết học:

 1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

? Nêu khái niệm về kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.

        ? Trình bày định luật phân li và cho biết cách giải thích của Menđen.

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)

Ở phép lai phân tích của M ta thấy thế hệ F2 hoa đỏ có 2 loại là AA và Aa, nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì không thể nào phân biệt chúng. Vì thế có thêm 1 số khái niệm mới giúp làm sáng tỏ điều đó. Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

* Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức:

Kiến thức thứ nhất: Tìm hiểu về phương pháp lai phân tích của menden (17 phút)

doc 7 trang Hải Anh 12/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_lam_van_trie.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

  1. 2 Kế hoạch dạy học Sinh 9, tuần 02 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 7/9/2020 - GV: Để phân biệt thể đồng hợp và thể dị hợp ông đã dùng phép lai phân tích. - HS TLN thống nhất, đại diện trả lời, - GV: Cho HS TLN làm bài tập: nhóm khác nx,bs. ? Hãy xác định kết quả của các phép lai sau: + P: AA x aa (1) - P: Hoa đỏ x Hoa trắng (1) GP: A a AA aa F1: Aa - P: Hoa đỏ x Hoa trắng (2) + P: Aa x aa (2) Aa aa GP: A, a a ? Vì sao hai phép lai trên lại có kết quả khác F1: Aa, aa nhau. + Vì AA cho 1 giao tử, Aa cho 2 giao - GV nhận xét. tử - HS trả lời, HS khác nx, bs. - GV: ? Muốn xác định KG của cá thể mang Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn. tính trạng trội ta làm cách nào. Nếu: +F1 đồng tính thì là thể đồng hợp. + F1 phân tính thì là thể dị hợp. - HS: Kết quả theo thứ tự: - GV: Cho hs hoàn thiện bài tập tr 11. 1.trội. 2.KG. 3.lặn. 4.đồng hợp. 5.dị hợp - HS trả lời, HS khác nx, bs. ? Thế nào là lai phân tích. Mục đích của lai phân tích c. Sản phẩm của học sinh: sơ đồ lai phân tích d. Kết luận : * Một số khái niệm: - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau(AA; aa) - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau(Aa) *Lai phân tích: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Mục đích: Phân biệt thể đồng hợp và thể dị hợp. - Ý nghĩa: Phát hiện thể đồng hợp trong chọn giống. Kiến thức thứ hai: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội – lặn (13 phút) a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  2. 4 Kế hoạch dạy học Sinh 9, tuần 02 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 7/9/2020 Ở ruồi giấm, gen quy định chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài là tính trạng trội hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả của một số phép lai: KH của P Số cá thể thu được ở F1 Đốt thân dài Đốt thân ngắn Đốt thân dài x Đốt thân 180 0 ngắn Đốt thân dài x Đốt thân dài 272 91 Đốt thân dài x Đốt thân 121 119 ngắn Hãy giải thích kết quả của phép lai trên. Đây là bài toán dựa vào tỉ lệ KH F1 để suy ra KG của P c. Sản phẩm của học sinh: Kết quả giải thích từ các phép lai d. Kết luận: 1. Phép lai 1: Đời con có 100% cá thể đốt thân dài KG của P là AA x aa 2. Phép lai 2: Đời con có tỉ lệ 3:1 KG của P là Aa x Aa 3. Phép lai 3: Đời con có tỉ lệ 1:1 KG của P là Aa x aa 4. Hoạt động về nhà, hoạt động tiếp nối: (2 phút) a. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị nội dung ở nhà b. Cách thức tổ chức: - Học bài, làm bài tập trang 13 SGK. - Chuẩn bị bài sau: + Phân tích thí nghiệm của Menđen + Biến dị tổ hợp + Kẻ khung bảng 4, tr 15. SGK. c. Sản phẩm của học sinh:Nội dung chuẩn bị ở nhà d. Kết luận: IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (3 phút) ? Thế nào là lai phân tích. ? Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn cuộc sống. V. RÚT KINH NGHIỆM: Cần phân tích ý nghĩa của phép lai phân tích trong thực tiễn sản xuất. Tiết: 4 Ngày soạn:6/9/2020 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức: - Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden. * Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích, so sánh và viết sơ đồ lai. * Thái độ: Có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các hiện tượng sinh học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
  3. 6 Kế hoạch dạy học Sinh 9, tuần 02 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 7/9/2020 ở F theo nội dung SGK. trơn Tron 315 108 2 Giúp HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập Xanh, Nhăh 101 32 với nhau nhăn 3 (3 vàng :1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1 1 + Căn cứ vào tỉ lệ KH ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. - HS làm BT điền từ: Tích tỉ lệ - GV: Cho HS hoàn thiện bài tập tr 15. Nâng cao: ? Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng thì nhất thiết F2 phải đảm bảo điều kiện gì? Tại sao? c. Sản phẩm của học sinh: Nội dung thí nghiệm của Men đen, quy luật phân ly độc lập d. Kết luận : - Thí nghiệm: Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1: vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn: F2: 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn - Định luật phân li độc lập: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Kiến thức thứ hai: : Tìm hiểu về biến dị tổ hợp (13 phút) a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp. b. Cách thức tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV: Theo thí nghiệm trên kiểu hình nào - HS Trả lời cá nhân, nhận xét, bổ sung: khác với bố mẹ? Nguyên nhân do đâu? + Vàng, nhăn ? Thế nào là biến dị tổ hợp. + Xanh, trơn ? Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh + Nguyên nhân: Chính do sự phân li độc sản nào? Vì sao? lập và tổ hợp tự do của các cặp TT ở P. ? Biến dị tổ hợp mang lại ý nghĩa gì? + Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính, vì có sự tạo giao tử và thụ tinh. c. Sản phẩm của học sinh: Nghiên cứu thông tin và rút ra kết luận d. Kết luận: - BDTH: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ do có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. - BDTH là nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn giống và tiến hóa, tạo sự phong phú của sinh vật. * Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng, mở rộng: (3 phút) a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế