Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức 

- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt dộ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật.

2. Về năng lực 

- Năng lực tự học 

- Năng lực hợp tác

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Về phẩm chất

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.

- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên Internet để mở rộng hiểu biết.

chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: 

- Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.

- Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.

- Bảng 43.1 và 43.2 SGK in vào phim trong.

2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

docx 13 trang Hải Anh 12/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_lam_van_tri.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

  1. 2 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 vật thích hợp. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. GV đặt câu hỏi: - HS liên hệ kiến thức sinh I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên ? Trong chương trình học 6 hiểu được : đời sống sinh vật (10p) sinh học ở lớp 6 em đã được + Cây chỉ quang hợp tốt ở học quá trình quang hợp, hô nhiệt độ 20- 30oC. Cây - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hấp của cây chỉ diễn ra bình nhiệt đới ngừng quang hợp hưởng tới hình thái, hoạt động thường ở và hô hấp ở nhiệt độ quá sinh lí, tập tính của sinh vật. nhiệt độ môi trường như thấp (0oC) hoặc quá cao - Đa số các loài sống trong phạm thế nào? (trên 40oC). vi nhiệt độ 0-40oC. Tuy nhiên - GV bổ sung: ở nhiệt độ cũng có 1 số sinh vật nhờ khả 25oC mọt bột trưởng thành năng thích nghi cao nên có thể ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất bột ngừng ăn. - HS thảo luận nhóm, phát cao. - GV yêu cầu HS nghiên cứu biểu ý kiến, các HS khác - Sinh vật được chia 2 nhóm: VD1; VD2; VD3, quan sát H bổ sung và hiểu được : + Sinh vật biến nhiệt 43.1; 43.2, thảo luận nhóm + Nhiệt độ đã ảnh hưởng + Sinh vật hằng nhiệt. và trả lời câu hỏi: đến đặc điểm hình thái ? VD1 nhiệt độ đã ảnh (mặt lá có tầng cutin dày, hưởng đến đặc điểm nào của chồi cây có các vảy mỏng), thực vật? đặc điểm sinh lí (rụng lá). + Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái ? VD2 nhiệt độ đã ảnh động vật (lông dày, kích hưởng đến đặc điểm nào của thước lớn) động vật? + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật. ?VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng - HS khái quát kiến thức từ đến đặc điểm nào của động nội dung trên và rút ra kết vật? luận. ? Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc + Sinh vật hằng nhiệt có điểm nào của sinh vật? khả năng duy trì nhiệt độ ? Các sinh vật sống được ở cơ thể ổn định, không thay nhiệt độ nào? Có mấy nhóm đổi theo nhiệt độ môi sinh vật thích nghi với nhiệt trường ngoài nhờ cơ thể độ khác nhau của môi phát triển, cơ chế điều hoà trường? Đó là những nhóm nhiệt và xuất hiện trung
  2. 4 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 đặc điểm nào của thực vật, động vật? ? Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau? * Liên hệ : trong sản xuất người ta có biện pháp, kĩ thuật gì để tăng năng suất cây - HS: + Cung cấp điều kiện trồng và vật nuôi? sống - GV: liên hệ thực tế, giáo + Đảm bảo thời vụ dục HS bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sinh vật. 3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì? • A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. • B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. • C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây. • D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. Câu 2: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? • A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. • B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. • C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. • D. Hạn sự thoát hơi nước. Câu 3: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì? • A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao. • B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây. • C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. • D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
  3. 6 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 • A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. • B. Lá và thân cây tiêu giảm. • C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng • D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Câu 10: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào? • A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm. • B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển. • C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. • D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển. 4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (MĐ1), 2 (MĐ2), 4(MĐ3) cuối bài. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án Câu 1: Mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định, nhiệt độ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái của thực vật ( rụng lá, có lớp bần dáy, có lớp vảy mỏng bao bọc chồi lá, ), động vật ( có lông dày, ). Nhiệt độ ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lí của thực vật: quang hợp, hô hấp; Động vật ( tập tính tránh nóng, ngủ hè, ngủ đông, ) Câu 2: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Vì cơ thể SV hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và có trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. - Ví dụ về các động vật ưa ẩm và ưa khô: ĐV ưa ẩm: ếch nhái, mọt ẩm, ốc sên, giun đất, ĐV ưa khô: thằn lằn, tắc kè, rùa, rắn hổ mang, kì đà,
  4. 8 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 Đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát tranh, trao đổi I. Quan hệ cùng loài (8p): 44.1 trả lời câu hỏi về mối nhóm. Đại diện nhóm phát quan hệ cùng loài  SGK: biểu->bổ sung và hiểu được ? Khi có gió bão, thực vật : - Các sinh vật cùng loài sống sống thành nhóm có lợi gì so + Khi gió bão, thực vật sống gần nhau, liên hệ với nhau, với sống riêng lẻ? thành nhóm có tác dụng giảm hình thành lên nhóm cá thể. ? Trong thiên nhiên, động vật bớt sức thổi của gió, làm cây - Trong một nhóm có những sống thành bầy, đàn có lợi không bị đổ, bị gãy. mối quan hệ: gì? Đây thuộc loại quan hệ + Động vật sống thành bầy + Hỗ trợ: sinh vật được bảo gì? đàn có lợi trong việc tìm kiếm vệ tốt hơn, kiếm được nhiều - GV nhận xét, đánh giá, đưa được nhiều thức ăn hơn, phát thức ăn hơn. 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. hiện kẻ thù nhanh hơn và tự + Cạnh tranh : ngăn ngừa vệ tốt hơn  quan hệ hỗ trợ. gia tăng số lượng cá thể và ? Số lượng các cá thể của + Số lượng cá thể trong loài sự cạn kiệt nguồn thức ăn. loài ở mức độ nào thì giữa phù hợp điều kiện sống của các cá thể cùng loài có quan môi trường. hệ hỗ trợ? ? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu + Khi số lượng cá thể trong quả ? đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài  1 số cá thể tách khỏi - GV đưa ra 1 vài hình ảnh nhóm (động vật) hoặc sự tỉa quan hệ cạnh tranh.Yêu cầu thưa ở thực vật. HS thảo luận làm bài tập  + ý đúng: câu 3. SGK trang 131. - Đại diện nhóm trình bày, các - GV n/xét nhóm đúng, sai. nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Sinh vật cùng loài có mối Nuôi vịt đàn, lợn đàn để quan hệ với nhau như thế tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn nào? - HS trao đổi nhóm thống nhất - GV mở rộng: Sinh vật cùng ý kiến trả lời: loài có xu hướng quần tụ bên + Động vật ăn thịt con mồi. nhau có lợi như: + Hỗ trợ cùng nhau sống. + TV: còn chống được sự mất nước. + ĐV: chịu được nồng độ độc cao hơn sống lẻ, bảo vệ được
  5. 10 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 - GV giảng giải: Việc dùng sinh quan hệ có lợi (hoặc ít nhất vật có ích tiêu diệt sịnh vật có hại không có hại) cho tất cả còn gọi là biện pháp sinh học và các sinh vật. không gây ô nhiễm môi trường. - Trong q/hệ đối địch, một ? Sự khác nhau chủ yếu giữa quan bên sinhvật được lợi còn hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của bên kia bị hại hoặc cả hại sinh vật khác loài là gì? bên bị hại. - Gv nhận xét và chốt kiến thức. - HS trả lời. Bảng 44: Các mối quan hệ khác loài Quan hệ Đặc điểm Sự hợp tác cùng loài có lợi giữa các loài sinh vật Cộng sinh VD: Tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu Hỗ Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên trợ Hội sinh kia không có lợi và cũng không có hại. VD: Địa y bám trên cành cây Các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển Cạnh tranh của nhau. VD: Lúa và cỏ dại, dê và bò Đối Kí sinh, Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh địch nửa kí sinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. VD: Rận, bét, kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trên ruột người Sinh vật ăn Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực sinh vật vật, thực vật bắt sâu bọ khác VD: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng 3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? • A. Hội sinh. • B. Cộng sinh. • C. Ký sinh. • D. Cạnh tranh. Câu 2:
  6. 12 Kế hoạch dạy học tuần 21 của Lâm Văn Triều năm học 2020-2021, PHTCM duyệt ngày 20/01/2021 Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? • A. Cạnh tranh. • B. Sinh vật ăn sinh vật khác. • C. Hội sinh. • D. Cộng sinh. Câu 8: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? • A. Hội sinh. • B. Kí sinh. • C. Sinh vật ăn sinh vật khác. • D. Cạnh tranh. Câu 9: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? • A. Hội sinh. • B. Cộng sinh. • C. Kí sinh. • D. Nửa kí sinh. Câu 10: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? • A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. • B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. • C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. • D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. • 4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập