Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

I.MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

          - Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ.

          - Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

         2. Về năng lực   

- Năng lực tự học: Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được góp ý.

          - Năng lực hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được gioa nhiệm vụ.

3. Về phẩm chất

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.

- Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sáng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

          1. Giáo viên:

         - Tranh phóng to hình 47 SGK.

          - Tư liệu về 1 một vài quần thể sinh vật.

          2. Học sinh: 

          Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

docx 13 trang Hải Anh 12/07/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_lam_van_tri.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều

  1. 4 Kế hoạch bài dạy tuần 23 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 15/2/2021 kích thước của cá thể trong trong đàn, cung cấp quần thể. Kích thước nhỏ thì thức ăn đầy đủ. tính bằng khối lượng + Mật độ quyết định các ?Mật độ liên quan đến yếu đặc trưng khác vì ảnh tố nào trong quần thể? Cho VD?hưởng đến nguồn sống, ? Trong sản xuất nông tần số gặp nhau giữa nghiệp cần có biện pháp gì đực và cái, sinh sản và để giữ mật độ thích hợp? tử vong, trạng thái cân ? Trong các đặc trưng của bằng của quần thể. quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? - GV lưu ý cho HS: Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa và phụ thuộc vào chu kì sống của SV. Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào, mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống (lũ lụt, dịch bệnh, ) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi- HS thảo luận nhóm, III. Ảnh hưởng của môi trong mục  SGK trang 141 trình bày và bổ sung trường tới quần thể kiến thức, hiểu được : sinh vật - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số + Vào tiết trời ấm áp, độ VD về biến động số lượng cá ẩm cao muỗi sinh sản - Các đời sống của môi thể sinh vật tại địa phương. mạnh, số lượng muỗi trường như khí hậu, thổ - GV đặt câu hỏi: tăng cao nhưỡng, thức ăn, nơi ở ? Những nhân tố nào của + Số lượng ếch nhái thay đổi sẽ dẫn tới sự môi trường đã ảnh hưởng tăng cao vào mùa mưa. thay đổi số lượng của đến số lượng cá thể trong + Chim cu gáy là loại quần thể. quần thể? chim ăn hạt, xuất hiện - Khi mật độ cá thể ? Mật độ quần thể điều chỉnh nhiều vào mùa gặt lúa. tăng cao dẫn tới thiếu thức ở mức độ cân bằng như thế ăn, chỗ ở, phát nào? - HS khái quát từ VD sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá - GV mở rộng: Số lượng cá trên và rút ra kết luận. thể sẽ bị chết. khi đó mật độ thể trong quần thể có thể bị quần thể lại được điều chỉnh biến động lớn do nguyên trở về mức độ cân bằng. nhân nào? (GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt,
  2. 6 Kế hoạch bài dạy tuần 23 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 15/2/2021 • B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. • C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. • D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 5: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: • A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. • B. Nguồn thức ăn của quần thể. • C. Khu vực sinh sống. • D. Cường độ chiếu sáng. Câu 6: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: • A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. • B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. • C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. • D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể. Câu 7: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: • A. 50/50 • B. 70/30 • C. 75/25 • D. 40/60 • 4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? 2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao? 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  3. 8 Kế hoạch bài dạy tuần 23 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 15/2/2021 a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD. ? Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? - GV giới thiệu cụm từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị-> Vào bài mới 48. 2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được như: - Thấy được sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác. - Trình bày được đặc điểm thành phần nhóm tuổi. - Biết được sự tác động của dân số đến đời sống xã hội. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triểnnăng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - GV yêu cầu HS hoàn - HS vận dụng kiến thức đã I. Sự khác nhau giữa thành bảng 48.1 SGK. học ở bài trước, kết hợp với quần thể người với các kiến thức thực tế, trao đổi quần thể sinh vật khác nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 - GV chiếu kết quả 1 vài - Đại diện nhóm trình bày, - Quần thể người có nhóm, cho HS nhận xét. các nhóm khác nhận xét, bổ những đặc điểm sinh - GV nhận xét và thông sung. học giống quần thể sinh báo đáp án. vật khác: giới tính, lứa ? Quần thể người có đặc tuổi, mật độ, sinh sản, tử điểm nào giống với các vong đặc điểm của quần thể - HS quan sát bảng 48.1, - Quần thể người có sinh vật khác? nhận xét và rút ra kết luận. những đặc trưng khác - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới với quần thể sinh vật tính có ảnh hưởng đến khác: kinh tế, xã hội, mức tăng giảm dân số hôn nhân, từng thời kì, đến sự phân Con người có khả công lao động - HS tiếp tục quan sát bảng năng lao động và tư duy ? Quần thể người khác 48.1, nhận xét và rút ra kết điều chỉnh đặc điểm sinh
  4. 10 Kế hoạch bài dạy tuần 23 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 15/2/2021 ? Trong 3 dạng tháp trên, hiểu được : cạnh tháp gần như dạng tháp nào là dân số trẻ,+ Tháp dân số trẻ là nước thẳng đứng biểu thị dạng tháp nào là tháp dân có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử số già? năm nhiều và tỉ lệ tử vong vong đều thấp, tuổi - GV bổ sung: nước đang cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ thọ trung bình cao. chiếm vị trí già nhất trên thế tăng trưởng dân số cao. giới là Nhật Bản với + Nước có dạng tháp dân người già chiếm tỉ lệ 36,5% số già có tỉ lệ trẻ em sinh dân số, Tây Ban Nha 35%, ý ra hằng năm ít, tỉ lệ người là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. già nhiều. Việt Nam là nước có dân số + Tháp a, b: dân số trẻ trẻ, phấn đấu năm 2050 là + Tháp c: dân số già. nước có dân số già. + Nghiên cứu tháp tuổi để - GV rút ra kết luận. có kế hoạch điều chỉnh ? Việc nghiên cứu tháp tuổi tăng giảm dân số cho phù ở quần thể người có ý nghĩa gì? hợp. - GV hoàn thiện đáp án. -GV yêu cầu HS đọc thông - HS nghiên cứu 3 dòng III. Tăng dân số và tin SGK. đầu SGK trang 145 để trả phát triển xã hội ? Phân biệt tăng dân số tự lời: nhiên với tăng dân số thực? - GV phân tích thêm về hiện - HS trao đổi nhóm, liên hệ - Tăng dân số tự tượng người di cư chuyển đi thực tế và hoàn thành bài nhiên là kết quả của và đến gây tăng dân số. tập. số người sinh ra - Yêu cầu HS hoàn thành bài - Đại diện nhóm trình bày, nhiều hơn số người tập SGK trang 145. các HS khác nhận xét, bổ tử vong - GV nhận xét đáp án đúng và sung. nêu đáp án chuẩn + Lựa chọn a, b, c, d, e, f, * Liên hệ: g. ? Việt Nam đã có biện pháp + Thực hiện pháp lệnh dân gì để giảm sự gia tăng dân số số. và nâng cao chất lượng cuộc + Tuyên truyền bằng tờ rơi, - Phát triển dân số sống? panô. hợp lý tạo được sự + Giáo dục sinh sản vị hài hoà giữa kinh tế thành niên. và xã hội đảm bảo ? Mục tiêu của việc thực hiện cuộc sống cho mỗi pháp lệnh dân số là gì? Mỗi -HS: mỗi cặp vợ chồng chỉ cá nhân, gia đình cặp vợ chồng cần lựa chọn số đẻ từ 1-2 con, và xã hội lần sinh con như thế nào để phù hợp với nội dung của pháp lệnh dân số?
  5. 12 Kế hoạch bài dạy tuần 23 sinh 9 của Lâm Văn Triều, NH 2020-2021 PHTCM duyệt ngày 15/2/2021 • A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động • B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm • C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng. • D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Câu 5: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì? • A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. • C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao • 4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? 2/ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án 1/ Quần thể người có những đặc trưng khác với QTSV khác: kinh tế, xã hội, hôn nhân,