Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI

BÀI 47: QUẦN THỂ SINH VẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.

Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng khai thác thông tin. Kỹ năng thu thập và xữ lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu khái niệm QTSV, các đặc trưng cơ bản của QT 

- Thái độ: Học sinh tích cực học tập bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp; Năng lực tri thức sinh học

II. Chuẩn bị

- Thầy: Tranh phóng to hình 47  SGK. Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.

- Trò: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:

GV thu bài thực hành

3. Bài mới

doc 11 trang Hải Anh 18/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - GV cho HS quan sát tranh: - HS nghiên cứu SGK I.Thế nào là một quần thể đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, trang 139 và trả lời câu sinh vật rừng dừa hỏi. - Quần thể sinh vật là tập hợp - GV thông báo rằng chúng - 1 HS trả lời, các HS những cá thể cùng loài, sinh được gọi là 1 quần thể. khác nhận xét, bổ sung. sống trong khoảng không gian - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nhất định, ở 1 thời điểm nhất - Thế nào là 1 quần thể sinh định và có khả năng sinh sản vật? tạo thành những thế hệ mới. - GV lưu ý HS những cụm từ: + Các cá thể cùng loài . - HS trao đổi nhóm, + Cùng sống trong khoảng phát biểu ý kiến, các không gian nhất định. nhóm khác nhận xét, bổ + Có khả năng giao phối. sung. - Yêu cầu HS hoàn thành + VD 1, 3, 4 không bảng 47.1: đánh dấu x vào phải là quần thể. chỗ trống trong bảng những + VD 2, 5 là quần thể VD về quần thể sinh vật và sinh vật. không phải quần thể sinh vật. + Chim trong rừng, các - GV nhận xét, thông báo kết cá thể sống trong hồ quả đúng và yêu cầu HS kể như tập hợp thực vật thêm 1 số quần thể khác mà nổi, cá mè trắng, cá em biết. chép, cá rô phi - GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi Kiến thức 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể - Thời lượng: 14 phút - Mục tiêu: HS biết được những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 2
  2. VD? 141 trả lời câu hỏi. - Trong sản xuất nông nghiệp - HS nghiên cứu SGK, liên hệ cần có biện pháp gì để giữ thực tế và trả lời câu hỏi: mật độ thích hợp? - Rút ra kết luận. - Trong các đặc trưng của + Biện pháp: trồng dày hợp lí quần thể, đặc trưng nào cơ loại bỏ cá thể yếu trong đàn, bản nhất? Vì sao? cung cấp thức ăn đầy đủ. + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. Kiến thức 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật - Thời lượng: 10 phút Mục tiêu: HS biết được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm, trình III. Ảnh hưởng của trong mục  SGK trang 141 bày và bổ sung kiến thức, môi trường tới quần nêu được: thể sinh vật - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm - Các đời sống của môi VD về biến động số lượng cá thể cao muỗi sinh sản mạnh, số trường như khí hậu, sinh vật tại địa phương. lượng muỗi tăng cao thổ nhưỡng, thức ăn, - GV đặt câu hỏi: + Số lượng ếch nhái tăng nơi ở thay đổi sẽ dẫn - Những nhân tố nào của môi cao vào mùa mưa. tới sự thay đổi số trường đã ảnh hưởng đến số + Chim cu gáy là loại chim lượng của quần thể. lượng cá thể trong quần thể? ăn hạt, xuất hiện nhiều vào - Khi mật độ cá thể - Mật độ quần thể điều chỉnh ở mùa gặt lúa. tăng cao dẫn tới thiếu mức độ cân bằng như thế nào? - HS khái quát từ VD trên thức ăn, chỗ ở, phát và rút ra kết luận. sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (3’) 4
  3. Ngày soạn: 20/4/2020 Tiết thứ: 48 Tuần: 24 BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I.Mục tiêu 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai thác, thu thập thông tin. - Thái độ: Học sinh hiểu hơn về quần thể người. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài: - Năng lực tự học, tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tri thức sinh học II. Chuẩn bị - Giáo Viên: Tranh phóng to H 48, 47 SGK.( Trương không có). Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (3’) - Quần thể sinh vật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Đáp án - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Những đặc trưng cơ bản của quần thể - Tỉ lệ giới tính - Thành phần nhóm tuổi - Mật độ quần thể 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Thời lượng: 1 phút 6
  4. Mục tiêu: HS biết được những đặc trưng của quần thể người Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -GV yêu cầu HS đọc thông - HS nghiên cứu SGK, nêu II.Đặc điểm về thành tin SGK. được 3 nhóm tuổi và rút ra phần nhóm tuổi của mỗi - Trong quần thể người, kết luận. quần thể người nhóm tuổi được phân chia - HS quan sát kĩ H 48 đọc - Quần thể người gồm 3 như thế nào? chú thích. nhóm tuổi: - GV giới thiệu tháp dân số - HS trao đổi nhóm và nêu + Nhóm tuổi trước sinh H 48. được: sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. - Cách sắp xếp nhóm tuổi + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, + Nhóm tuổi sinh sản và cũng như cách biểu diễn 3 dạng hình tháp. lao động: 15 – 65 tuổi. tháp tuổi ở quần thể người + Khác: tháp dân số không + Nhóm tuổi hết khả năng và quần thể sinh vật có chỉ dựa trên khả năng sinh lao động nặng nhọc: từ 65 đặc điểm nào giống và sản mà còn dựa trên khả năng tuổi trở lên. khác nhau? lao động. ở người tháp dân số - Tháp dân số (tháp tuổi) (Cho HS quan sát H 47 và chia 2 nửa: nửa phải biểu thị thể hiện đặc trưng dân số H 48 để HS so sánh). nhóm của nữ, nửa trái biểu của mỗi nước. thị các nhóm tuổi của nam. + Tháp dân số trẻ là tháp (vẽ theo tỉ lệ % dân số không dân số có đáy rộng, số theo số lượng). lượng trẻ em sinh ra nhiều - HS nghiên cứu kĩ bảng 48. và đỉnh tháp nhọn thể hiện - Yêu cầu HS thảo luận + Đọc chú thích, trao đổi tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ hoàn thành bảng 48.2 nhóm và hoàn thành bảng 48. thấp. - GV chiếu kết quả 1 số - Đại diện nhóm trình bày, bổ + Tháp dân số già là tháp nhóm, cho HS nhận xét. sung. có đáy hẹp, đỉnh không - GV nhận xét kết quả, nhọn, cạnh tháp gần như phân tích các H 48.2 a, b, c - Dựa vào bảng 48.2 HS nêu thẳng đứng biểu thị tỉ lệ như SGV. được: sinh và tỉ lệ tử vong đều - Em hãy cho biết thế nào + Tháp dân số trẻ là nước có thấp, tuổi thọ trung bình là 1 nước có dạng tháp tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm cao. dân số trẻ và nước có dạng nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở tháp dân số già? người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. - Trong 3 dạng tháp trên, + Nước có dạng tháp dân số dạng tháp nào là dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra 8
  5. và nâng cao chất lượng cuộc + Thực hiện pháp mục đích đảm bảo chất lượng sống? lệnh dân số. cuộc sống của mỗi cá nhân, gia - GV giới thiệu tình hình tăng + Tuyên truyền đình và toàn xã hội. Mỗi con dân số ở Việt Nam (SGK trang bằng tờ rơi, panô. sinh ra phải phù hợp với khả 134). + Giáo dục sinh sản năng nuôi dưỡng, chăm sóc của - Cho HS thảo luận và rút ra vị thành niên. mỗi gia đình và hài hoà với sự nhận xét. phát triển kinh tế, xã hội, tài - Những đặc điểm nào ở quần nguyên môi trường đất nước. thể người có ảnh hưởng lớn tới - HS thảo luận,trả => Những đặc trưng và tỉ lệ chất lượng cuộc sống của mỗi lời và rút ra kết giới tính, thành phần nhóm con người và các chính sách luận. tuổi, sự tăng giảm dân số ảnh kinh tế xã hội của mỗi quốc hưởng tới chất lượng cuộc gia? sống, con người và chính sách K-G:- Em hãy trình bày những kinh tế xã hội của mỗi quốc hiểu biết của mình về quần thể gia. người, dân số và phát triển xã hội? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (3’) - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. - GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được 3 nội dung chính của bài. - HS đọc ghi nhớ SGK. Gợi ý trả lời câu hỏi của bài. Câu 1: Sắp xếp các đặc điểm có ở các quần thể tương ứng với từng quần thể. Các quần thể Trả lời Các đặc điểm 1. 1.Quần thể sinh vật 1 a) Giáo dục b) Tử vong c) Pháp luật d) Văn hoá 2. Quần thể người 2 e) Lứa tuổi f) Mật độ g) Hôn nhân h) Sinh sản Đáp án: 1.b,e,f,h ; 2.a,b,c,d,e,f.g,h. Câu 2: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? - Tháp dân số trẻ là tháp có đáy rộng, cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn. 10