Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT

I.Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể. Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã. Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu nhận, khai thác thông tin.

- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tri thức sinh học

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.( không có).

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (3’)

doc 10 trang Hải Anh 18/07/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Mục tiêu: HS biết được khái niệm về quần xã Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS quan sát lại tranh ảnh - HS quan sát tranh và nêu I.Thế nào là một về quần xã. được: quần xã sinh vật? - Cho biết rừng mưa nhiệt đới có + Các quần thể: cây bụi, những quần thể nào? cây gỗ, cây ưa bóng, cây - Quần xã sinh vật là - Rừng ngập mặn ven biển có leo tập hợp những quần những quần thể nào? + Quần thể động vật: rắn, thể sinh vật thuộc các - Trong 1 cái ao tự nhiên có những vắt, tôm,cá chim, và cây. loài khác nhau, cùng quần thể nào? + Quần thể thực vật: rong, sống trong một không - Các quần thể trong quần xã có rêu, tảo, rau muống gian xác định và quan hệ với nhau như thế nào? Quần thể động vật: ốc, ếch, chúng có mối quan hệ - GV đặt vấn đề: ao cá, rừng được cá chép, cá diếc mật thiết, gắn bó với gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì? + Quan hệ cùng loài, khác nhau. - Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần loài. xã? - HS khái quát kiến thức - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: thành khái niệm. - Quần xã sinh vật khác quần thể - HS lấy thêm VD. sinh vật như thế nào? - HS thảo luận nhóm và trình bày. Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều quần thể. - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng cao. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di dưỡng. truyền Kiến thức 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã - Thời lượng: 11 phút Mục tiêu: HS biết được những dấu hiệu điển hình của một quần xã Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu 4 dòng II.Những dấu hiệu SGK mục II trang 147 và trả lời câu đầu, mục II SGK trang 147 điển hình của một hỏi: nêu được câu trả lời và rút quần xã - Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 ra kết luận. 2
  2. VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh triển. Số lượng loài động ngày đêm, chu kì hưởng đến quần xã như thế nào ? vật này khống chế số mùa. - GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh lượng của loài khác. - Khi ngoại cảnh thay hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc - HS kể thêm VD. đổi dẫn đến số lượng biệt là về số lượng? - HS lăng nghe và tiếp cá thể trong quần xã - GV: Số lượng cá thể của quần thể này thu kiến thức. thay đổi và số lượng bị số lượng cá thể của quần thể khác - HS khái quát kiến thức cá thể luôn được khống chế, hiện tượng này gọi là hiện và rút ra kết luận. khống chế ở mức độ tượng khống chế sinh học. phù hợp với môi - Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại - HS khái quát ý nghĩa trường. cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến và rút ra kết luận. - Khống chế sinh học quần xã sinh vật? + Khống chế sinh học là làm cho số lượng cá -KG: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng cơ sở khoa học cho biện thể của mỗi quần thể khống chế sinh học? pháp đấu tranh sinh học, dao động quanh vị trí ( Nếu HS không nêu được, GV bổ để tăng hay giảm số cân bằng, phù hợp sung) lượng 1 loài nào đó theo với khả năng cung - Trong thực tế người ta sử dụng khống hướng có lợi cho con cấp nguồn sống của chế sinh học như thế nào? người, đảm bảo cân bằng môi trường tạo nên - GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu sinh học cho thiên nhiên. sự cân bằng sinh học diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt trong quần xã. chuột. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (3’) - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. 1. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Thế nào là một quần xã sinh vật? a. Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. b. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy: quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. c. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môii trường sống của chúng. d. Cả a , b, c . 2. Đặc điểm nào giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật: a. Gồm các sinh vật trong cùng một loài. b. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật. c. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật. d. Gồm các sinh vật khác loài. Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng (2’) 4
  3. Ngày soạn: 29/4/2020 Tiết thứ: 50 Tuần: 25 BÀI 50: HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên. Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD. Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập thông tin. - Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài: - Năng lực tự học, tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tri thức sinh học II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.( không có) + Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Thời lượng: 1 phút - Mục đích: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (32’) Kiến thức 1: Thế nào là một hệ sinh thái? - Thời lượng: 16 phút 6
  4. lời: khác. - Các thành phần của hệ sinh thái có - HS dựa vào vốn kiến thức mối quan hệ với nhau như thế nào? vừa phân tích, đọc SGK và - GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là rút ra kết luận. sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn - HS trả lời, các HS khác sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu nhận xét, bổ sung và rút ra thụ bậc 2 kết luận. - GV chốt lại kiến thức: Như vậy + Môi trường với các nhân tố thành phần của hệ sinh thái có mối vô sinh đã ảnh hưởng đến quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc đời sống động vật, thực vật, biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo VSV, đến sự tồn tại và phát thành 1 chu trình khép kín đồng thời triển của chúng. trong hệ sinh thái số lượng các loài + Sinh vật sản xuất tận dụng luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh chất vô cơ tổng hợp nên chất thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương hữu cơ, là thức ăn cho động đối ổn định. vật (sinh vật dị dưỡng). GV đưa ra sơ đồ mô hình. - GV cho HS nhắc lại: - HS lắng nghe và tiếp thu - Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái? kiến thức. Kiến thức 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn - Thời lượng: 16 phút Mục tiêu: HS hiểu được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối 1.Chuỗi thức ăn: quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn - Chuỗi thức ăn là 1 (chỉ 1 số chuỗi thức ăn). dãy gồm nhiều loài - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết: - Mỗi HS viết trả lời 1 sinh vật có quan hệ - Thức ăn của chuột là gì? động vật câu hỏi: dinh dưỡng với nhau. nào ăn thịt chuột? Cây cỏ  chuột  Mỗi loài sinh vật - Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào rắn trong chuỗi thức ăn ăn thịt sâu? Cây cỏ  chuột  vừa là sinh vật tiêu - Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào cầy thụ mắt xích phía ăn thịt cầy? Cây gỗ  chuột  trước, vừa bị mắt xích (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động rắn phía sau tiêu thụ. 8
  5. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. a. Thế nào hệ sinh thái? ( Phần 1 ) b. Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào? - Thành phần vô sinh: đất , đá, lá mục - Sinh vật sản xuất: thực vật ( cây, cỏ ) - Sinh vật tiêu thụ: Đại bàng, cầy, hổ, rắn, bọ ngựa, hươu - Sinh vật phân giải: vi khuẩn nấm c. Chuỗi thức ăn là gì? Cho ví dụ? ( phần 2 ) d. Lưới thức ăn là gì? Cho ví dụ? ( phần 2 ) Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. Tích hợp: Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bằng nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng được thể hiện qua chuổi thức ăn và lưới thức ăn. Vì vậy cần bảo vệ các loài thức ăn của các sinh vật để góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. - HS đọc mục “Em có biết” 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Ôn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2’) - Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 25 Ngày . tháng năm . Tổ trưởng 10