Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: HS cần

-Nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh họa.

-Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Phát triễn tư duy logic

3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên

II. Chuẩn bị

-Thầy: Tranh phóng to H 47 SGK và bảng 47.1 theo mẫu ở SGK

-Trò: Nghiên cứu trước bài 47 và kẽ trước bảng 47.1 vào vở bài tập

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

3. Nội dung bài mới 

doc 6 trang Hải Anh 08/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh

  1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV giới thiệu chung về 3 -HS nghe và thu nhận kiến thức II. Những đặc trưng cơ đặc trưng cơ bản của quần bản của quần thể thể đó là: tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể. -GV nêu câu hỏi: -HS: 1. Tỷ lệ giới tính +Tỷ lệ giới tính là gì ? Tỷ +Nêu ở SGK -Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ lệ này ảnh hưởng tới quần giữa số lượng cá thể đực thể như thế nào ? Cho ví và cái dụ ? -Tỷ lệ giới tính đảm bảo +Trong chăn nuôi người +Tùy từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ đực hiệu quả sinh sản ta áp dụng điều này như cái cho phù hợp thế nào ? -GV yêu cầu HS so sánh -HS quan sát H47 nêu được: 2. Thành phần nhóm tuổi tỷ lệ sinh, số lượng cá thể +Hình A: Tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể ở H47 SGK tăng mạnh. tr.141 ? +Hình B: Tỷ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định +Hình C: tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. Nội dung bảng 47.2 -GV yêu cầu HS cho biết: -HS nêu được: SGK tr.140 +Trong quần thể có +Trong quần thể có nhóm tuổi: trước sinh những nhóm tuổi nào ? sản, sinh sản và sau sinh sản +Nhóm tuổi có ý nghĩa gì +Nội dung ở SGK như thế nào ? -GV nêu câu hỏi: -HS nêu được: +Mật độ là gì ? +SGK 3. Mật độ +Mật độ phụ thuộc vào +Mật độ có liên quan đến thức ăn, chu kì -Mật độ là số lượng hay những yếu tố nào ? sống, khí hậu, . khối lượng sinh vật có -Câu hỏi: -HS: trong một đơn vị diện +Trong sản xuất nông +Trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu tích hay thể tích. nghiệp cần có biện pháp trong đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn, -Mật độ quần thể phụ kĩ thuật gì để luôn giữ thuộc vào: mật độ thích hợp ? +Chu kì sống của sinh +Trong các đặc trưng +Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng vật trên thì đặc trưng nào mật độ cơ bản nhất. Vì nó quyết định các +Nguồn thức ăn của cơ bản nhất ? Vì sao ? đặc trưng khác quần thể +Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội, . Hoạt động 3 Mục tiêu: HS chỉ ra được ảnh hưởng của môi trường tới số lượng cá thể trong quần thể SH9 2
  2. Ngày soạn 5.2.2018 Tiết thứ 52/tuần 26 TÊN BÀI 48 QUẦN THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS cần -Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số -Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội → giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức. Kĩ năng khái quát,liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nhận thức về dân đề dân số và chất lượng cuộc sống II. Chuẩn bị -Thầy: Tranh phóng to H48 SGK -Trò: Nghiên cứu trước bài 48 và kẽ bảng 48.1-2 vào vở bài tập III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 Mục tiêu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS hoàn thành -HS nghiên cứu SGK → thu nhận kiến I. Sự khác nhau giữa bảng 48.1 SGK tr.143 ? thức để hoàn thành bảng 48.1 SGK quần thể người và tr.143 quần thể sinh vật khác -GV yêu cầu HS cho biết: -HS: +Quần thể người giống với +Quần thể người giống với quần thể quần thể sinh vật như thế sinh vật về đặc điểm sinh học nào? -Quần thể người có +Quần thể người khác với +Quần thể người khác với quần thể những đặc điểm sinh học quần thể sinh vật như thế sinh vật về pháp luật, kinh tế, hôn giống quần thề sinh vật nào? nhân, giáo dục, văn hóa, chính trị, . khác. +Ở quần thể động vật +Đó chỉ là sự tranh ngôi thứ ở động -Quần thể người có thường có con đầu đàn và vật chứ không phải là có pháp luật. những đặc trưng khác hoạt động của bày đàn là với quần thể sinh vật theo con đầu đàn. Vậy có khác như: pháp luật, phải là trong quần thể kinh tế, hôn nhân, giáo động vật có pháp luật dục, văn hóa, chính không ? +Do con người có tiếng nói, chữ trị, . +Tại sao có sự khác nhau viết giữa quần thể người và quần thể sinh vật ? +Sự khác nhau giữa quần thể người -Con người có lao động +Sự khác nhau đó nói lên với quần thể sinh vật khác là thể hiện và tư duy có khả năng điều gì ? sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần điều chỉnh đặc điểm sinh thể người. thái trong quần thể. SH9 4
  3. -GV nêu vấn đề: -HS có thể nêu: III. Tăng dân số và +Sau Tết nguyên đáng dân +Tăng dân số ở các khu công nghiệp phát triển xã hội cư ở các vùng quê chuyển hoặc thành phố lớn. -Tăng dân số tự nhiên là đến các khu công nghiệp kết quả của số người hoặc thành phố lớn tìm việc sinh ra nhiều hơn số làm, thì những nơi dân cư người tử vong chuyển đến xãy ra hiện tượng gì ? +Em hiểu thế nào là tăng dân +Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số ? số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong -GV phân tích thêm về hiện -HS nghe bổ sung kiến thức -Phát triển dân số hợp lí tượng người chuyển đi và tạo được sự hài hòa giữa đến → gây tăng dân số kinh tế và xã hội đảm -GV yêu cầu HS thảo luận -HS, thảo luận nhóm thống nhất bài bảo cuộc sống cho mỗi nhóm làm bài tập mục ▼ở tập mục ▼ở SGK tr.145 như sau: a, b, cá nhân, gia đình và xã SGK tr.145 ? c, d, e, g, f. hội -Câu hỏi -HS nêu được: +Sự tăng dân số có liên +Tăng dân số làm giảm chất lượng quan gì đến chất lượng cuộc sống, cuộc sống? +Việt nam đã có biện pháp +Thực hiện pháp lệnh dân số, tuyên gì để giảm sự gia tăng dân truyền bằng tờ rơi, giáo dục sinh sản ở số và nâng cao chất lượng vị thành niên, . cuộc sống ? +Tăng dân số quá nhanh +HS ghi nhớ làm ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên 4. Củng cố - GV cho HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” ở SGK - Trả lời câu hỏi ở SGK 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà +Đọc kỉ bảng 49 SGK tr147. +Soạn hướng câu trả lời SGK tr148. - Chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Rút kinh nghiệm 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: Phong Thạnh A ngày tháng năm 201 Kí duyệt tuần 26 SH9 6