Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 53 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI  ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

 

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. 

+ Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai thác và thu thập thông tin.

- Thái độ: Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tri thức sinh học

II. Chuẩn bị

- Thầy: Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK. Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.

- Trò: Xem trước bài ở nhà.

doc 8 trang Hải Anh 18/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_27_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - Mục tiêu: HS biết được tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội Hoạt động của Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng thầy - GV cho HS - HS nghiên cứu I.Tác động của con người tới môi trường nghiên cứu thông thông tin mục I SGK, qua các thời kì phát triển của xã hội tin SGK và trả lời thảo luận và trả lời. * Tác động của con người: câu hỏi: - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào - Thời kì nguyên - 1 HS trả lời, các HS hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích rừng. thuỷ, con người đã khác nhận xét, bổ - Xã hội nông nghiệp: tác động tới môi sung. + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy trường tự nhiên - HS rút ra kết luận. đất canh tác, chăn thả gia súc. như htế nào? + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, - Xã hội nông nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô nghiệp đã ảnh cằn và suy giảm độ màu mỡ. hưởng đến môi + Con người địnhcư và hình thành các khu trường như thế dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. nào? + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình - Xã hội công thành. nghiệp đã ảnh - Xã hội công nghiệp: hưởng đến môi + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai trường như thế thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất nào? càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. Kiến thức 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên - Thời lượng: 11 phút - Mục tiêu: HS biết được tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu bảng 53.1 II.Tác động của con người làm - Những hoạt động nào và trả lời câu hỏi. suy thoái môi trường tự nhiên 2
  2. thành tựu của con HS khác nhận xét, bổ + Bảo vệ các loài sinh vật. người đã đạt được sung. + Phục hồi và trồng rừng. trong việc bảo vệ - HS nghe GV giảng. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải và cải tạo môi gây ô nhiễm. trường. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. - Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người? Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Tích hợp: Những hoạt động của con người gây hậu quả phá hủy môi trường tự nhiên làm biến mất một số loài sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, làm mất cân bằng sinh thái. Trong đó tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hủy thảm thực vật từ đó gây xói mòn và thoái hóa đất, ô nhiểm môi trường gây hạn hán, lũ quét vì thế mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ môi trường sống của mình. - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Thời lượng: 3phút - Hãy kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết, tác hại những việc đó, những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó? V. Rút kinh nghiệm 4
  3. - Mục tiêu: HS biết được khái niệm ô nhiễm môi trường là gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV đặt câu hỏi: I. Ô nhiễm môi trường là gì - Ô nhiễm môi trường là - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng gì? - HS nghiên cứu SGK môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng - Do đâu mà môi trường và trả lời. thời các tính chất vật lí, hoá học, bị ô nhiễm? sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoật động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa Kiến thức 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm - Thời lượng: 22 phút - Mục tiêu: HS biết được các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu II.Các tác nhân chủ yếu gây ô SGK. SGK và trả lời. nhiễm - Kể tên các chất khí thải gây + CO2; NO2; SO2; 1. Ô nhiễm do các chất khí thải độc? CO; bụi ra từ hoạt động công nghiệp và - Các chất khí độc được thải ra từ - HS thảo luận để sinh hoạt: hoạt động nào? tìm ý kiến và hoàn - Các khí thải độc hại cho cơ thể - Yêu cầu HS hoàn thành bảng thành bảng 54.1 sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2 54.1 SGK. SGK. bụi do quá trình đốt cháy nhiên - GV chữa bảng 54.1 bằng cách liệu từ các hoạt động: giao thông cho HS các nhóm ghi từng nội - Mỗi nhóm hoàn vận tải, sản xuất công nghiệp, dung. thành 1 nội dung, đun nấu sinh hoạt - GV đánh giá kết quả các nhóm. rút ra kết luận. - GV cho HS liên hệ - HS có thể trả lời: 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ - Kể tên những hoạt động đốt cháy + Có hiện tượng ô thực vật và chất độc hoá học: nhiên liệu tại gia đình em và hàng nhiễm môi trường - Các hoá chất bảo vệ thực vật xóm có thể gây ô nhiễm không do đun than, bếp và chất độc hoá học thường tích khí? dầu tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, 6
  4. còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người. - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? - Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị - Phòng tránh bệnh sốt rét? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - Thời lượng: 3 phút - Mục đích: Giúp học sinh luyện tập, củng cố bài học. Tích hợp: Nền kinh tế càng phát triển kéo theo các hoạt động kinh tế của con người cần đa dạng. Những hoạt động của các ngành công nghiệp, phương tiện giao thong, sinh hoạt của con người đã thải ra các chất thải là nguyên nhân gây ra ô nhiểm môi trường, mặc khác còn do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc ddiooxxin trong những năm chiến tranh còn tích tụ trong đất, chất phóng xạ, chất thải rắn đã làm cho môi trường ngày càng ô nhiểm nặng gây ra cho con người nhiều bệnh tật. vì vậy mỗi người cần tích cực giữ gìn vệ sinh, ngăn chặn các hành vi gây ô nhiểm môi trường để bảo vệ sức khỏe phòng chống bệnh tật. - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật khi ăn rau và quả. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Thời lượng: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường. - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trường. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Thời lượng: 2 phút - Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao ? V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 27 Ngày . tháng năm . .Tổ trưởng 8