Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm quần xã
- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể
- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Phát triễn tư duy logic
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
2.1. Năng lực tự học: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, sách tham khảo.
2.2. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực tư duy, sáng tạo: HS có thể đặt một số câu hỏi liên quan đến bài học như: Thế nào là một quần xã SV? QXSV khác với QTSV như thế nò?...
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_27_nam_hoc_2019_2020_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh
- Kiến thức 1: Thế nào là một quần xã sinh vật * Mục đích: HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên. Lấy được ví dụ quần xã sinh vật * Tiến hành -GV yêu cầu HS cho biết: -HS nêu được I. Thế nào là một quần xã +Trong một cái ao tự +Quần thế cá, tôm, rong, . sinh vật nhiên có những quần thể sinh vật nào ? +Thứ tự xuất hiện quần +Quần thể thực vật xuất hiện trước, thể trong ao đó như thế rồi đến quần thể động vật nào ? +Có quan hệ cùng loài và khác loài Quần xã sinh vật là tập hợp +Các quần thể có mối những quần thể sinh vật khác quan hệ với nhau như thế +Rừng nhiệt đới, đầm, loài cùng sống trong một nào ? không gian xác định, chúng +Lấy ví dụ khác tượng tự -HS nghe có mối quan hệ gắn bó như và phân tích chúng ? một thể thống nhất nên quần -GV thông báo cho HS -HS tự rút ra khái niệm xã có cấu trúc tương đối ổn biết ao cá, rừng, đầm là định. Các sinh vật trong quần xã -HS nêu được: quần xã thích nghi với môi -GV yêu cầu HS nêu khái +Không vì chỉ ngẩu nhiên nhốt trường sống của chúng. niệm quần xã ? chung, không có mối quan hệ thống -Câu hỏi nhất +Trong một cái bể người ta thả một số loài cá như: cá chép, cá mè, +Khi nhận biết quần xã có có những cá trắm, Vậy bể cá dấu hiệu bên ngoài và bên trong này có phải là quần xã +Có, đây là quần xã nhân tạo không ? Tại sao ? +Khi nhận biết quần xã có có những dấu hiệu nào ? +Trong mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không ? Kiến thức 2: Dấu hiệu điển hình của một quần xã * Mục đích: HS hiểu rõ đặc điểm cơ bản của quần xã và phân biệt được quần xã với quần thể * Tiến hành -GV yêu cầu HS cho biết -Quần xã sinh vật có những đặc điểm II. Dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật có cơ bản như: độ đa dạng, độ nhiều, độ một quần xã những đặc điểm cơ bản thường gặp, loài ưu thế, loài đặc trưng nào ? -HS nghe và ghi nhớ SH9 2
- -GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của ngoại cảnh đến quần xã và rút ra khái niệm cân bằng sinh -HS liên hệ với thực tế để nêu được: học ? +Săn bắn bừa bãi, gây cháy rừng, - GV yêu cầu HS cho biết: + Tác động nào của con +Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi người gây mất cân bằng trường, thiên nhiên hoang dã. Cần trong quần xã ? tuyên truyền mỗi người dân phải tham + Chúng ta sẽ làm gì để gia bảo vệ môi trường, thiên nhiên. bảo vệ thiên nhiên ? -HS ghi nhớ - Các loài trong quần xã luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Số lượng cá thể của quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5') Mục đích: Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa được học. - GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 SGK/Tr. 149 - HS: Hoạt động độc lập để trả lời. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5') Mục đích: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các tình huống trong cuộc sống ở gia đình và địa phương - GV: Hướng dẫn trả lời câu 2 SGK/Tr. 149 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3') Mục đích: Giúp HS có hướng học bài và nghiên cứu bài mới trước ở nhà. - HS học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK - Nghiên cứu trước bài 50 SGK - Chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2') - GV nếu một số câu hỏi tham khảo cho HS tự đánh giá và kiểm tra: - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm. 1. Ưu điểm: cung cấp đầy đủ nội dung và kiến thức bài học, có LHTT và giáo dục MT 2. Hạn chế: SH9 4
- 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là một quần xã sinh vật ? Cho ví dụ ? 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Tình huống xuất phát/mở đầu/khởi động Mục đích: Tạo ra tình huống có vấn đề, giúp học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. Trong quần xã rừng mưa nhiệt đới hoặc quần xã rừng ngập mặn ven biển thì nơi sinh sống của quần xã được gọi là gì ? ( sinh cảnh). Vậy quần xã và sinh cảnh của quần xã sinh sống làm thành một hệ sinh thái. Trong hệ sinh thái có những thành phần nào? Các sinh vật trong hệ sinh thái có quan hệ gì với nhau, để làm rõ những vấn đề trên thầy trò ta cùng tìm hiểu bài hệ sinh thái. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (25') Hoạt động của thầy Sản phẩm HĐ của HS Kết luận Kiến thức 1: Thế nào là một hệ sinh thái * Mục đích: HS trình bày khái niệm hệ sinh thái và chỉ ra được các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái * Tiến hành - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK nêu được: I. Thế nào là một hệ sinh cứu SGK trả lời câu hỏi + Vô sinh gồm đất, đá, lá rụng, mùn thái mục ▼ ở SGK tr.150 ? hữu cơ, .Hữu sinh gồm cây cỏ, cây -Khái niệm hệ sinh thái: gỗ, cây leo, hươu, hổ, chuột, rắn, bọ SGK ngựa, muỗi, - Các thành phần của hệ sinh + Lá và cành cây mục là thức ăn của thái: các sinh vật phân giải: vi khuẩn, giun + Nhân tố vô sinh đất, nấm, + Sinh vật sản xuất (thực + Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở vật) và điều hòa khí hậu cho động vật sinh + Sinh vật tiêu thụ (động sống, vật) + Động vật ăn thực vật góp phần thụ + Sinh vật phân giải (vi phấn, phát tán thực vật, tạo phân bón khuẩn, nấm) cho thực vật + Động vật mất nơi ở, mất nguồn thức ăn, nguồn nước, khí hậu khô cạn, nhiều động vật bị chết - GV yêu cầu HS cho biết - HS quan sát H50.1 SGK, nêu được: + Một hệ sinh thái rừng + Có nhân tố vô sinh và hữu sinh, có nhiệt đới (H50.1 SGK nguồn cung cấp thức ăn đó là thực tr.150 ) có đặc điểm gì ? vật, giữa sinh vật có mối quan hệ sinh dưỡng, tạo thành vòng khép kín vật chất + Thế nào là hệ sinh + HS tự rút ra kết luận thái? + Hệ sinh thái gồm có + HS lấy ví dụ phân tích và từ đó rút những thành phần nào ? ra kiến thức SH9 6
- các sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 + Sinh vật phân hủy là nấm, vi khuẩn - GV yêu cầu HS + Nhận xét về mối quan - HS nêu được: hệ giữa một mắt xích + Sinh vật đứng trước là thức ăn của với mắt xích đứng trước sinh vật đứng sau và mắt xích đứng sau + Con vật ăn thịt và con mổi trong chuỗi thức ăn ? + Quan hệ thức ăn + Bài tập điền từ SGK ? + Từ cần điền: phía trước, phía sau - GV yêu cầu HS - HS nêu được: + Chuỗi thức ăn là gì ? + HS tự rút ra kết luận + Sâu ăn lá cây tham gia + Có ít nhất là 5 chuỗi - Chuỗi thức ăn: SGK vào những chuỗi thức ăn nào ? + Một chuỗi thức ăn gồm + Gồm từ 3 – 5 sinh vật những thành phần sinh + Sinh vật sản xuất - Chuỗi thức ăn gồm các vật nào ? + Sinh vật tiêu thụ sinh vật + Sinh vật phân hủy + Sinh vật sản xuất - Các chuỗi thức ăn trên + Sinh vật tiêu thụ có những mắt xích chung + Sinh vật phân hủy tạo nên lưới thức ăn → 2. Lưới thức ăn GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu SGK 2. Lưới thức ăn cứu SGK trả lời câu hỏi mục ▼ ở SGK tr.152 ? - Cho biết sâu ăn lá cây - Hs cần nêu được tham gia vào những + Cây gỗ → sâu ăn lá → bọ ngựa chuỗi thức ăn nào ? + Cây gỗ → sâu ăn lá → chuột + Cây gỗ → sâu ăn lá → cầy + Cây cỏ → sâu ăn lá → bọ ngựa + Cây cỏ → sâu ăn lá → chuột + Cây cỏ → sâu ăn lá → cầy - Hãy xếp các sinh vật - Hs nêu được theo từng thành phần chủ + Sinh vật sản xuất : cây gỗ, cây cỏ yếu của hệ sinh thái ? + Sinh vật tiêu thụ cấp 1 : sâu ăn lá, - GV yêu cầu HS cho biết chuột, hươu lưới thức ăn là gì ? + Sinh vật tiêu thụ cấp 2 : bọ ngựa, cầy, rắn + Sinh vật tiêu thụ cấp 3 : rắn, đại bàn, hổ - Lưới thức ăn là gì ? + Sinh vật phân giải : vi sinh vật, SH9 8