Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

1.1. Kiến thức: 

-Phân biệt được ba dạng tài nguyên thiên nhiên. Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên

-Hiểu được khái niệm phát triển bền vững

-Hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã

-Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã

1.2. Kĩ năng: 

-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

-Kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức

-Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế

Rèn kĩ năng thu thập thông tin từ sách báo và kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng khái quát,liên hệ thực tế 

doc 14 trang Hải Anh 08/07/2023 1660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2019_2020_nguyen_loan.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Anh

  1. Rừng bị thu hẹp sẽ hạn chế Do đất khô cằn nên cây không Trồng cây gây rừng vòng tuần hoàn của nước, ảnh sống được nên không điều hòa hưởng tới lượng nước ngầm được khí hậu làm lượng CO2 tăng còn lượng O2 giảm Nước chứa nhiều loại vi trùng Do nước bị ô nhiễm nên tạo Giữ sạch và thoáng nguồn (tả, lị, thương hàn, ) điều kiện thuận lợi cho các vi nước, không tạo điều kiện cho sinh vật có hại phát triển vi sinh vật có hại phát triển -GV yêu cầu HS cho biết -HS tự rút ra câu trả lời -Đặc điểm: đặc điểm và cách sử dụng +Nước là nhu cầu không thể hợp lí tài nguyên nước ? thiếu của tất cả các sinh vật -GV yêu cầu HS cho biết: -HS cần nêu được: trên trái đất +Nếu bị thiếu nước sẽ +Nếu bị thiếu nước sẽ gây ra nhiều +Tài nguyên tái sinh có tác hại gì ? bệnh tật, gây hạn hán, . -Cách sử dụng hợp lí: +Hãy nêu hậu quả của +Sinh ra nhiều bệnh tật cho người và +Khơi thông dòng chảy việc sử dụng nguồn động vật +Không xả rác, chất thải nước bị ô nhiễm ? +Trồng rừng có tác dụng trong việc công nghiệp và sinh hoạt +Trồng rừng có tác bảo vệ tài nguyên nước vì rừng tạo xuống sông, hồ, biển dụng trong việc bảo vệ điều kiện đảm bảo cho tuần hoàn +Tiết kiệm nguồn nước ngọt tài nguyên nước không nước trên Trái Đất, tăng lượng nước ? Tại sao ? ngầm và nước bốc hơi -HS đọc SGK cần nêu được +Cạn kiệt nguồn nước ngầm, xói mòn 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng rừng: -GV yêu cầu HS đọc nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh -Đặc điểm: SGK, trả lời câu hỏi sau: vật, +Rừng là nguồn cung cấp +Nêu hậu quả của việc Các khu rừng được bảo vệ ở Việt lâm sản, gỗ, chặt phá và đốt rừng ? Nam: Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, +Rừng điều hòa khí hậu Ba Bể, Bạch Mã, Bến Én, Yooc Đô, +Tài nguyên tái sinh Côn Đảo, HS cần phải học tập tốt, -Cách sử dụng hợp lí: +Hãy kễ tên một số khu nhất là bộ môn sinh học để có kiến rừng nổi tiếng của nước thức bảo vệ, gìn giữ và ngăn chặn ta đang được bảo vệ tốt ? hành động phá rừng Theo em, chúng ta phải -HS ghi nhớ làm gì để bảo vệ các khu rừng đó ? -Tài nguyên nhiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên, vừa đảm bảo duy trì các nguồn tài SH9 4
  2. thành bảng 59? -GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức như sau Các biện pháp Hiệu quả Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì Hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt, việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật, đa và cần thiết nhất dạng sinh học, cải tạo khí hậu, Tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu Góp phần điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hợp lí hạn hán, mở rộng diện tích trồng trọt, tăng năng suất cây trồng, Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh Tăng độ màu mỡ cho đất, tạo điều kiện phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang hóa. Bón phân hữu cơ đã xử lí không mang mầm bệnh Thay đổi các loại cây trồng hợp lí Làm cho đất không bị cạn kiệt dinh dưỡng, tận dụng được hiệu suất sử dụng đất và tăng năng suất cây trồng Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp có Đem lại lợi ích kinh tế, khi có đủ kinh phí sẽ có năng suất cao điều kiện đầu tư cho cải tạo đất Bảo vệ các khu rửng - HS ghi nhớ hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái → mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc gìn giữ, cải tạo thiên nhiên Kiến thức 5: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã * Mục đích: Nâng cao được ý thức bảo vệ thiên nhiên và tuyên truyền về vấn đề bảo vệ thiên nhiên * Tiến hành V. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên -GV yêu cầu HS thảo -HS thảo luận nhóm để thống nhất nhiên hoang dã luận nhóm để trả lời câu đáp án cho câu hỏi của GV như sau: -Tham gia tuyên truyền giá hỏi: +Mỗi học sinh đều phải có trách trị của thiên nhiên và mục +Trách nhiệm của mỗi nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã đích bảo vệ thiên nhiên cho học sinh trong bảo vệ bạn bè và cộng đồng thiên nhiên là gì ? +Các việc làm phải thiết thực phù hợp -Có nhiều biện pháp bảo vệ +Em có thể làm gì để với từng địa phương: ở miền núi thì thiên nhiên nhưng phải nâng SH9 6
  3. Ngày soạn: 21/05/2020 Tiết thứ 57/tuần 29 BÀI 59 - 60: CHỦ ĐỀ "BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG" I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1. Kiến thức: - HS cần đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu và trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương - Hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường. - Nắm được những nội dung chính của chương II và III trong Luật bảo vệ môi trường. 1.2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm -Kĩ năng khái quát, tổng hợp kiến thức -Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế -Rèn kĩ năng tư duy lôgíc, kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức 1.3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 2.1. Năng lực tự học: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, sách tham khảo. 2.2. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: - Năng lực tư duy, sáng tạo: HS có thể đặt một số câu hỏi liên quan đến bài học như: hệ sinh thái chủ yếu của nước ta gồm những gì?vì sao cần phải bảo vệ HST rừng và biển? 2.3. Năng lực hợp tác nhóm: Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài. 2.4. Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: - Năng lực trình bày: HS có thể trình bày được Sự đa dạng HST; các biện pháp bảo vệ HST biển và rừng; Luật bảo vệ môi trường - Năng lực trao đổi thông tin: Có thể lắng nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung bài học, có khả năng sử dụng Tiếng Việt để trình bày, nghe, đọc, viết các kiến thức trong bài học. 2.5. Năng lực thực hành thí nghiệm: HS có thể sử dụng các dụng cụ thí nghiệm như kính lúp, KHV để quan sát và vẽ lại mẫu vật. 2.6. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Để sưu tầm các ví dụ, tranh ảnh thông qua mạng Internet, điện thoại thông minh II. Chuẩn bị -Thầy: Tranh ảnh về bảo vệ hệ sinh thái và tư liệu về môi trường, hệ sinh thái nếu có; Sách "Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành" nếu có -Trò: Nghiên cứu trước bài 60, 61 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới SH9 8
  4. trong hạn chế xói mòn đất, chống sự bồi lấp lòng sông, lòng hồ, các công trình thủy lợi, thủy điện -GV yêu cầu HS tham -HS tham khảo SGK, hoàn thành khảo SGK, tự hoàn thành phiếu học tập theo mẫu ở SGK tr.181 phiếu học tập theo mẫu ở -HS nêu kết quả của phiếu, lớp nhận SGK tr.181 ? xét bổ sung -GV goị HS nêu báo cáo -HS quan sát và sửa chữa nếu cần kết quả của phiếu học tập ? -GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức như sau Nội dung ở phiếu học tập Biện pháp Hiệu quả 1. Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài Hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá nguyên rừng ở mức độ phù hợp mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên 2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, quốc gia, giữ cân bằng sinh thái và giữ nguồn gen sinh vật 3. Trồng rừng Phục hồi các hệ sinh thái bị thoái hóa, chống xói mòn đất và tăng nguồn nước 4. Phòng chống cháy rừng Bảo vệ tài nguyên rừng 5. Vận động đồng bào dân tộc ít người định Góp phần bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn canh, định cư 6. Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên tự do tới ở và trồng trọt trong rừng quá mức 7. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo Toàn dân tích cực tham gia bảo vệ rừng dục bảo vệ rừng -GV yêu cầu HS tham -HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm 2. Bảo vệ sinh thái biển: khảo SGK, thảo luận để thống nhất đáp án hoàn thành nhóm hoàn thành phiếu phiếu học tập theo mẫu ở SGK tr.182 học tập theo mẫu ở SGK -Đại diện nêu kết quả của phiếu, lớp tr.182 ? nhận xét bổ sung Nội dung ở phiếu học tập -GV goị đại diện nêu báo -HS quan sát và sửa chữa nếu cần cáo kết quả của phiếu học tập ? -GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức như sau Tình huống Cách bảo vệ Loài rùa biển đang bị săn lung khai thác lấy -Bảo vệ các bãi cát là nơi đẻ trứng của rùa biển mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rùa còn lại rất ít, -Vận động mọi người không săn bắt rùa biển rùa thường đẻ trứng tại các bãi cát ven biển, SH9 10
  5. - GV nhận xét và chuẩn → nhóm khác nhận xét và bổ sung. xác kiến thức như sau: - HS quan sát và sửa chữa nếu có Luật bảo vệ môi trường quy Hậu quả có thể có nếu không Nội dung định có Luật bảo vệ môi trường Cấm khai thác bừa bãi. Khai thác vô tổ chức và khai Khai thác rừng Không khai thác rừng đầu thác cả rừng đầu nguồn. nguồn Động vật hoang dã sẽ dần Săn bắn động vật hoang dã Nghiêm cấm dần cạn kiệt Quy hoạch bãi rác thải, Đổ chất thải công nghiệp, rác Chất thải đổ không đúng nơi nghiêm cấm đổ chất thải độc thải sinh hoạt quy định sẽ gây ô nhiễm hại ra môi trường Có quy hoạch sử dụng đất, Sử dụng đất không hợp lí Sử dụng đất kế hoạch cải tạo đất gây lãng phí và thoái hóa đất Có biện pháp sử dụng các Chất độc hại mang nhiều Sử dụng các chất độc hại chất một cách an toàn, theo nguy cơ gây nguy hiểm cho như chất phóng xạ và các tiêu chuẩn quy định, phải xử con người và các sinh vật hóa chất độc khác, lí chất thải bằng các công khác. nghệ thích hợp. Cơ sở và cá nhân vi phạm bị Khi vi phạm các điều cấm xử phạt và phải chi phí hoặc Không có trách nhiệm đền của Luật bảo vệ môi trường, đền bù cho việc gây ra sự cố bù gây ra sự cố môi trường. môi trường. - GV yêu cầu HS qua bảng - HS tự rút ra kết luận. - Luật bảo vệ môi trường nhằm trên cho biết Luật bảo vệ ngăn chặn, khắc phục các hậu môi trường có ý nghĩa gì ? quả xấu của con người cho môi trường. - Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Kiến thức 4: Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam * Mục đích: HS nắm được nội dung chính của chương II và III về vấn đề suy thoái và khắc phục suy thoái môi trường * Tiến hành - GV giới thiệu sơ lược - HS nghe GV giới thiệu. IV. Một số nội dung cơ bản về nội dung Luật Bảo vệ của Luật bảo vệ môi môi trường gồm có 7 trường ở Việt Nam chương, nhưng phạm vi - Phòng chống suy thoái ô bài học chỉ nghiên cứu nhiễm và sự cố môi trường: chương II và III. + Cá nhân, tập thể phải có SH9 12
  6. - GV: Hướng dẫn trả lời câu 1 SGK/Tr. 183 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5') Mục đích: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các tình huống trong cuộc sống ở gia đình và địa phương - GV: Hướng dẫn trả lời câu 2 SGK/Tr. 183 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3') Mục đích: Giúp HS có hướng học bài và nghiên cứu bài mới trước ở nhà. - Học bài và làm câu hỏi ở SGK - Nghiên cứu trước bài 62 - Chuẩn bị thước, viết và SGK IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2') - GV nếu một số câu hỏi tham khảo cho HS tự đánh giá và kiểm tra: - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm. 1. Ưu điểm: 2. Hạn chế: 3. Định hướng cho tiết sau: Phong Thạnh A, ngày 01 tháng 6 năm 2020 Ký duyệt tuần 29 - Nội dung: Đảm bảo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng - Phương pháp: Phù hợp đối tượng học sinh - Hình thức: Đúng quy định. TT Nguyễn Loan Anh SH9 14