Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.

+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

- Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Thái độ: HS Biết ứng dụng vào trong thực tiễn

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác, tính toán.

II. Chuẩn bị

- GV: + Tranh phóng to hình 5 SGK.

+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?

( Căn cứ vào  tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó).

- Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

(3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1

- Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao?

doc 7 trang Hải Anh 18/07/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - HS rút ra kết luận. phân li của từng cặp tính - 1 HS trả lời. trạng đều là 3:1 Menđen - Yêu cầu HS quy ước gen. - HS nêu được: 9 vàng, cho rằng mỗi cặp tính trạng - Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, do một cặp nhân tố di trơn; 1 xanh, nhăn. truyền quy định, tính trạng - Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tương hạt vàng là trội so với hạt F2? ứng với 16 hợp tử. xanh, hạt trơn là trội so với - có 4 loại giao tử đực và 4 hạt nhăn. - Số loại giao tử đực và cái? loại giao tử cái, mỗi loại có - Quy ước gen: - GV kết luận : cơ thể F 1 phải tỉ lệ 1/4. A quy định hạt vàng. dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và B quy định hạt trơn. b phân li độc lập và tổ hợp tự a quy định hạt xanh. do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. b quy định hạt nhăn. - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 - HS hoạt động nhóm và và giải thích tại sao ở F 2 lại có hoàn thành bảng 5. 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. Kiểu hình Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, Hạt xanh, Tỉ lệ trơn nhăn Tỉ lệ của mỗi 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb kiểu gen ở F2 4AaBb 2Aabb 2aaBb 2AABb 2AaBB (9 A-B-) (3 A-bb) (3aaB-) 1aabb Tỉ lệ của mỗi 9 3 3 1 kiểu hình ở F2 - Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính - Phát biểu nội dung của quy luật trạng bằng quy luật - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tương phân li độc lập trong quá trình phát phân li độc lập. ứng với 16 tổ hợp giao tử sinh giao tử? - Nội dung của quy (hợp tử) => mỗi cơ thể đực luật phân li độc lập: hoặc cái cho 4 loại giao tử - Tại sao ở những loài sinh sản hữu các cặp nhân tố di nên cơ thể F 1 phải dị hợp về tính, biến dị lại phong phú? truyền phân li độc 2 cặp gen (AaBb), các gen A - Gv đưa ra công thức tổ hợp của lập trong quá trình và a, B và b phân li độc lập 2
  2. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 4 SGk trang 19. Hướng dẫn: Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải là AABB. - HS làm thí ngiệm trước ở nhà: + Gieo 1 đồng xu + Gieo 2 đồng xu. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập ? IV. Rút kinh nghiệm 4
  3. (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến - Mỗi nhóm gieo 25 hành: lần, thống kê mỗi lần - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng rơi vào bảng 6.1. cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi b. Gieo 2 đồng kim loại vào bảng 6.1 b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại - Mỗi nhóm gieo 25 tượng trưng cho 2 gen trong 1 lần, có thể xảy ra 3 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng trường hợp: 2 đồng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa sấp (SS), 1 đồng sấp tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 1 đồng ngửa (SN), 2 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu đồng ngửa (NN). gen Aa. Thống kê kết quả vào - Tiến hành bảng 6.2 + Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 Kiến thức 2: Thống kê kết quả của các nhóm +Mục tiêu : HS biết tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau: Tiến Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại hành S N SS SN NN Nhóm 1 2 3 Cộng Số lượng 6