Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
* Kiến thức:
- Hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
* Kĩ năng:
Luyện kĩ năng phân tích, so sánh và viết sơ đồ lai.
* Thái độ:
Có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các hiện tượng sinh học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
* Năng lực:
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo
- Năng lực họp tác nhóm
- Năng lực tự học
- Năng lực tính toán
* Phẩm chất:
Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ H5 trang 17.
HS: N/C nội dung bài
Kẻ bảng phụ 5 tr18 vào vở BT
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Trình bày thí nghiệm của Menđen?.
- Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Bài mới:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_lam_van_trie.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lâm Văn Triều
- 2 Kế hoạch dạy học sinh 9 tuần 3 của Lâm Văn Triều, PHTCM duyệt ngày14/9/2020 quan sát TLCH: sung ? KG AABB cho mấy loại giao tử? Loại nào? + 1 loại giao tử AB ? KG aabb cho mấy loại giao tử? Loại nào? + 1 loại giao tử ab ? Tại sao KG AaBb lại cho 4 loại giao tử? + Vì cặp Aa tạo 2 loại A,a, cặp Bb tạo 2 ? Tại sao F2 lại có 16 tổ hợp hợp tử? loại giao tử B,b 2x2 = 4 loại giao tử + Do có sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái tạo ra 16 hợp tử. - GV nhận xét và hướng dẫn cách xác định KH và - HS trả lời cá nhân, học sinh khác nhận KG ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. xét, bổ sung Vàng Vàng Xanh Xanh trơn nhăn trơn nhăn Tỉ lệ 1 AABB 1 1 1 aabb mỗi 2 AaBB Aabb aaBB KG 2 AABb 2 2 ở F2 4 AaBb Aabb aa b Tỉ lệ mỗi 9 A-B- 3A-bb 3 1 aabb KH aaB- ở F2 - GV: Qui luật phân li độc lập của Menden có nội dung như thế nào? - Gv đưa ra công thức tổ hợp của Menđen. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì: + Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. c. Sản phẩm của học sinh:Xác định được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 d. Kết luận : Menđen cho rằng: Mỗi cặp tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định. Qui ước: A: qui định hạt vàng A: qui định hạt xanh B: qui định vỏ trơn B: qui định nhăn - Kiểu gen vàng trơn thuần chủng: AABB. - Kiểu gen xanh nhăn thuần chủng: aabb. Sơ đồ lai: Ptc:Vàng,trơn x xanh,nhăn AABB aabb
- 4 Kế hoạch dạy học sinh 9 tuần 3 của Lâm Văn Triều, PHTCM duyệt ngày14/9/2020 Giáo viên hướng dẫn nội dung về nhà - Học bài, làm bài tập trang 19 SGK. - Chuẩn bị bài sau: + Các bước tiến hành thực hành + Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng kim loại + Kẻ khung bảng 6.1- 6.2 tr 20, 21SGK. HS chú ý lắng nghe. c. Sản phẩm của học sinh: Nội dung chuẩn bị về nhà d. Kết luận: IV: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (3 phút) a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức đã học và làm được bài tập b. Cách tổ chức: - Giáo viên khái quát lại kiến thức cơ bản và bài tập - Học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Bài tập: Ở người: Gen A qui định tóc xoăn a thẳng B mắt đen b xanh Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có KG phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có tóc xoăn, mắt đen. A. AaBb B. AaBB C. Aabb D. AABB c. Sản phẩm của học sinh: Đáp án và kết quả bài làm d. Kết luận: Vì: tóc xoăn, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh P: AABB x aabb G: AB ab F1: AaBb (tóc xoăn, mắt đen) V. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên nên đưa ra các bước giải cụ thể cho một bài tập di truyền Tiết: 6 Ngày soạn: 12/9/2020 Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: * Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về các qui luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập SGK. * Kĩ năng: - Luyện kĩ năng phân tích, so sánh và viết sơ đồ lai. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: * Năng lực: - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo - Năng lực họp tác nhóm
- 6 Kế hoạch dạy học sinh 9 tuần 3 của Lâm Văn Triều, PHTCM duyệt ngày14/9/2020 Để sinh ra con có mắt đen (A-) thì bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A. Vậy KH và KG của P là: - Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa) - Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) Đáp án: b hoặc c. Bài 5: Tỉ lệ KH ở F 2 là: 9 đỏ, tròn:3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục) ~ P thuần chủng về 2 cặp gen P: quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen của P là: AAbb x aaBB Đáp án: d. Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng, mở rộng: (3 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu thêm các bài tập nâng cao b. Cách tổ chức: - Giáo viên đưa ra bài tập nâng cao Bài tập nâng cao Ví dụ 1 Cho đậu thân cao lai với thân thấp. F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen qui định. - HS trình bày phương pháp giải c. Sản phẩm của học sinh: Kết quả bài làm d. Kết luận: F1 thu toàn bộ thân cao nên tính trạng thân cao do gen trội qui định. Qui ước gen: - Gen A qui định thân cao. - Gen a qui định thân thấp. Suy ra: - Kiểu gen thân cao là: AA. - Kiểu gen thân thấp là: aa. Sơ đồ lai: P: Thân cao x Thân thấp. AA aa Gp: A a F1: Aa (Thân cao) x Aa GF1: A, a A, a F2: AA (tc), Aa, Aa, aa (tc) F1 F2 KG 100% Aa 1 AA :2 Aa :1aa KH 100% thân cao 3 thân cao: 1 thân thấp Ví dụ 2 Ở Cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a). P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ