Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 64: TỔNG KẾT CH­ƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP

I.Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: 

+ HS hệ thống đ­ược kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.

 + HS nắm đ­ược sự tiến hoá của giới ĐV , sự phát sinh, phát triển của TV.

- Kỹ năng:Vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, t­ư duy so sánh, khái quát hoá kiến thức.

- Thái độ: yêu thích môn học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh qua nội dung bài:

- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tri thức sinh học

II. Chuẩn bị

- GV:Bảng phụ nội dung các bảng 64.1®64.5.

- HS:ôn lại nội dung kiến thức đã học toàn cấp.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Không

doc 11 trang Hải Anh 18/07/2023 1420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_g.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - GV chữa bài bằng cách cho - Đại diện nhóm trình các nhóm lên trình bày nội bày ý kiến của mình dung công việc của nhóm. trên giấy khổ to. - Sau mỗi nội dung của - Các nhóm khác theo nhóm ,GV đưa ra đánh giá dõi, nhận xét và bổ - ND các bảng SGV và yêu cầu HS liên hệ thực sung. trang207 210. tế,lấy ví dụ cho bài học sinh động. BẢNG 64.1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC NHÓM SINH VẬT . Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò -Kích thước rất nhỏ(15-50 phần triệu Kí sinh -> Thường gây Vi rút milimét). bệnh cho các sinh vật - Chưa có cấu tạo tế bào , chưa phải là khác dạng cơ thể điển hình,kí sinh bắt buộc. -Kích thước nhỏ bé ( một đến vài phần -Phân giải chất hữu cơ, nghìn milimét ) được ứng dụng trong Vi khuẩn - Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân nông nghiệp, công hoàn chỉnh . nghiệp. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số -Gây bệnh cho sinh vật ít sống dị dưỡng) khác và gây ô nhiễm môi trường. -Cơ thể gồm những sợi không màu, một số -Phân giải chất hữu cơ, ít là đơn bào( nấm men), có cơ quan sinh dùng làm thuốc, làm thức Nấm sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào ăn. tử. - Gây bệnh hay gây độc - Sống dị dưỡng ( Kí sinh hoặc hoại sinh). hại cho các sinh vật khác. - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ - Cân bằng khí O2 và khí quan sinh sản. CO2 , điều hoà khí hậu. Thực vật - Sống tự dưỡng. - Cung cấp nguồn dinh -Không có khả năng di chuyển. dưỡng và nơi ở .v.v. và - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên bảo vệ môi trường sống ngoài. của các sinh vật. Cơ thể gồm nhiều cơ quan , hệ cơ quan - Cung cấp nguồn dinh .v.v dưỡng nguyên liệu và Động vật - Sống dị dưỡng. được dùng vào nghiên - Có khả năng di chuyển. cứu và hỗ trợ con người. - Phản ứng nhanh với các kích thích. - Gaya bệnh hay truyền nhiễm bệnh cho con người 2
  2. máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Chủ yếu sống trên cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu), máu nuôi cơ Bò sát thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi Chim khí tham gia vào hô hấp: Tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn và có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt. Có lông mao, răng phana hoá thành răng nanh, cửa, hàm. Tim 4 ngăn, Thú não phát triển( Đặc biệt là bán cầu não và tiểu não), có hiện tượng thai sinh và sinh con bằng sữa, là động vật hằng nhiệt. Kiến thức 2: Tiến hoá của thực vật và động vật. - Thời lượng: 18 phút - Mục đích: Học sinh hiểu được tiến hóa của thực vật và động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV yêu cầu; - Các nhóm tiếp tục II.Tiến hoá của thực vật và động vật: -Hoàn thành bài tập thảo luận để hoàn 1.Phát sinh và phát triển của TV: mục ở SGK trang thành 2 bài tâp SGK 192+193. trang 192+193. - GV chữa bằng cách - HS nêu: gọi đại diện từng +TV:Tảo xoắn, nhóm lên viết kết tảovòng,cây thông, quả lên bảng để lớp cây cải, cây bưởi, theo dõi và bổ sung ý cây bàng kiến. + ĐV:Trùng - Sau khi các nhóm roi, trùng thảo luận GV biến hình, thông báo đáp án sán đúng. dây,thuỷ - GV yêu cầu HS lấy tức, ví dụ động vật và sứa,giun thực vật đại diện cho đất,trai 4
  3. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (1’) - Nêu đặc điểm 1 lá mầm? V. Rút kinh nghiệm 6
  4. Cơ quan Chức năng - Rễ _ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây. - Thân _ Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ, từ lá lên các bộ phân khác. - Lá _ Thu nhận ánh sáng để quan hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Hoa _ Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Quả _ Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt - Hạt _Nẩy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. 2. Cơ thể người: - Gv cho HS lựa chọn các nội dung phù hợp - HS tái hiện lại kiến thức, thảo luận điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.2 theo nhóm để thống nhất các nội dung SGK. cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả - Gv xác nhận đáp án đúng và treo bảng phụ điền bảng của nhóm. ghi đáp án. - Dưới sự hướng dẫn của Gv các nhóm thảo luận để xây dựng đáp án chung. Cơ quan và hệ cơ Chức năng quan Vận động - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển. Tuần hoàn - Vận chuyển chất dinh dưỡng, OXI vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. Hô hấp - Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận oxi và thải cacbonic. Tiêu hoá - Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. Bài tiết - Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da - Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ sơ thể. Thần kinh và giác quan - Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết - Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch. Sinh sản - Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. - Kiến thức 2: Sinh học tế bào - Thời lượng: 20 phút - Mục đích: Học sinh hiểu được sinh học cơ thể : IV. Sinh học tế bào: 8
  5. phân bào ở tâm động. đồng tiếp hợp theo chiều Đơn bội ). dọc và bắt chéo. Kì - Các NST kép co ngắn - Từng cặp NST kép xếp - Các NST kép xếp giữa cực đại và xếp thành một thành 2 hàng ở mặt thành 1 hàng ở mặt hàng ở mặt phẳng xích phẳng xích đạo của thoi phẳng xích đạo của thoi đạo của thoi phân bào. phân bào. phân bào. Kì sau - Từng NST kép tách - Các cặp NST kép tương - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 đồng phân li độc lập về 2 nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. NST đơn phân li về 2 cực tế bào. cực tế bào. Kì - Các NST nằn trong - Các NST kép nằm -Các NST đơn nằm cuối nhân với số lượng 2n trong nhân với số lượng trong nhân với số lượng như ở tế bào mẹ. n ( kép ) = ẵ ở tế bào mẹ. bằng n ( NST đơn ) Hoạt động 2. Hoạt động vận dụng và mở rộng (2’) - Thời lượng: 2 phút - Mục đích: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học - Gv cho HS nêu lại những nội dung chính ( một cách khái quát ) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Thời lượng: 1 phút - Xem lại nội dung đã điền vào bảng bài 65. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (1’) V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt tuần 32 Ngày . tháng năm . Tổ trưởng 10