Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập tự luận
3. Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II. Chuẩn bị
- Thầy: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Trò: Vận dụng kiến thức giải bài tập
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- Cách giải:Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → kiểu gen của P F2:9:3:3:1=(3:1)(3:1) →F1 dị hợp về 2 cặp gen →P thuần chủng về 2 cặp gen F2:3:3:1:1= (3:1) (1:1) → P:AaBb x Aabb F1:1:1:1:1= (1:1) (1:1) → P:AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích lựa chọn 2. Bài tap6 vận dụng -GV nghe phần trình bày của HS nhận xét, bổ sung => chốt lại đáp án -Từng HS độc lập suy đúng: nghĩ lựa chọn kết quả và Bài 1: giải thích P lông ngắn thuần chủng x lông dài -HS đọc kết quả và giải F1 toàn lông ngắn thích lựa chọn => lớp Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội → Đáp án a theo dõi nhận xét và bổ Bài 2: sung Từ kết quả F1:75% đỏ thẫm:25% xanh lục → F1: 3 đỏ thẫm :1 xanh lục Theo quy luật phân li → P Aa x Aa → Đáp án d Bài 4: Để sinh ra ngưới con mắt xanh (aa) → bố cho 1 giao tử a và 1 cho một giao tử a Để sinh ra ngưới con mắt đen (A-) → bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A → kiểu gen và kiểu hình của P là: Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa) → Đáp án b hoặc c Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn:299 cây quả đỏ, bầu dục:301 cây quả vàng, tròn:103 cây quả vàng, bầu dục → tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là:9 đỏ, tròn:3 đỏ, bầu dục:3 vàng, tròn:1 vàng, bầu dục = (3 đỏ:1 vàng) (3 tròn:1 bầu dục) → P thuần chủng về hai cặp gen P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn → Kiểu gen của P là Aabb x aaBB → Đáp án d 4. Củng cố 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Đọc trước bài 8 và chuẩn bị thước, viết, . IV. Rút kinh nghiệm 1.Ưu điểm: 2.Hạn chế: 3.Huớng khắc phục: SH9 2
- hình 8.2=>thảo luận câu nhóm nêu được: hỏi sau: Có 8 NST gồm: +Ruồi giấm có mấy bộ +1 đôi hình hạt NST ? Mô tả hình dạng +2 đôi hình chữ V bộ NST ? Con ♀: 1 đôi hình que + Con ♂: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc -Mổi loài sinh vật có bộ -GV phân tích thêm cặp -HS ghi nhớ kiến thức nhiễm sắc thể đặc trưng về NST giới tính có thể tương hình dạng, số lượng đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO) -Nêu đặc điểm đặc trưng -HS nêu được: Ở mổi loài bộ NST của bộ NST ở mổi loài giống nhau về: sinh vật ? Số lượng nhiễm sắc thể + Hình dạng các cặp nhiễm sắc thể Hoạt động 2 Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV thông báo cho HS:Ở -HS ghi nhớ kiến thức II. Cấu trúc nhiễm sắc thể kì giữa nhiễm sắc thể có Cấu trúc điển hình của hình dạng đặc trưng và nhiễm sắc thể được biểu cấu trúc hiển vi của nhiễm hiện rõ nhất ở kì giữa sắc thể được mô tả ở kì -Hình dạng: Hình hạt, hình này que hoặc chữ V -GV yêu cầu HS: -HS quan sát hình 8.3-5=> nêu được: -Dài: 0,5-50 µm +Mô tả hình dạng, cấu +Hình dạng, đường kính, chiều dài -Đường kính: 0,2-2 µm trúc của nhiễm sắc thể ? của nhiễm sắc thể. Nhận biết được 2 -Cấu trúc:Ở kì giữa nhiễm Crômatit, vị trí tâm động sắc thể gồm 2 Crômatit Số 1: 2 Crômatit (nhiễm sắc tử chị em) gắn +Hoàn thành bài tập + với nhau ở tâm động mục▼ tr.25 SGK Số 2: Tâm động -Mổi Crômatit gồm 1 phân -GV nhận xét và chốt lại -Một số HS phát biểu, lớp bổ sung tử AND và Prôtêin loại kiến thức histôn Hoạt động 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV phân tích thông tin SGK: -HS ghi nhớ thông tin III. Chức năng của nhiễm -NST là cấu trúc mang gen → sắc thể nhân tố di truyền (gen) được -NST là cấu trúc mang gen xác định ở NST trên đó mổi gen ở một vi6 -NST có khả năng tự nhân trí xác định SH9 4