Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
BÀI 9: NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
+ Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
+ Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
- Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực khi học tập bộ môn.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân. Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu I.Biến đổi hình thái NST thông tin, quan sát H 9.1 SGK và thông tin, quan sát H trong chu kì tế bào trả lời câu hỏi: 9.1 SGK và trả lời. Chu kì tế bào gồm: - Chu kì tế bào gồm những giai - HS nêu được 2 giai + Kì trung gian: chiếm đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm đoạn và rút ra kết nhiều thời gian nhất trong nhiều thời gian nhất? luận. chu kì tế bào (90%) là giai - GV lưu ý HS về thời gian và sự - Các nhóm quan sát đoạn sinh trưởng của tế tự nhân đôi NST ở kì trung gian, kĩ H 9.2, thảo luận bào. cho HS quan sát H 9.2 thống nhất câu trả lời: + Nguyên phân gồm 4 kì - Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo + NST có sự biến đổi (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì luận nhóm và trả lời: hình thái : dạng đóng cuối). - Nêu sự biến đổi hình thái NST? xoắn và dạng duỗi - Mức độ đóng, duỗi - Hoàn thành bảng 9.1. xoắn. xoắn của NST qua các - GV chốt kiến thức vào bảng 9.1. kì: Bảng 9.1 - HS ghi nhớ mức độ đóng, duỗi xoắn vào bảng 9.1 Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối - Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít Nhiều - Mức độ đóng xoắn ít Cực đại Kiến thức 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Mục tiêu : HS biết được sự biến đổi của NST trong nguyên phân Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 - HS quan sát hình vẽ II.Những biến đổi cơ bản và 9.3 để trả lời câu hỏi: và nêu được. của NST trong quá trình - Mô tả hình thái NST ở kì trung - HS rút ra kết luận. nguyên phân gian? - Kì trung gian NST tháo - Cuối kì trung gian NST có đặc xoắn cực đại thành sợi mảnh, điểm gì? - HS trao đổi nhóm mỗi NST tự nhân đôi thành 1 - Yêu cầu HS mô tả diễn biến của thống nhất trong NST kép. NST ở các kì trung gian, kì đầu, nhóm và ghi lại - Những biến đổi cơ bản của kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh những diễn biến cơ NST ở các kì của nguyên 2
- - Cơ chế nào trong nguyên đồng đều NST về 2 cực cho tế bào già chết đi. phân giúp đảm bảo bộ NST của tế bào ở kì sau. - Nguyên phân duy trì ổn trong tế bào con giống tế bào định bộ NST đặc trưng mẹ? của loài qua các thế hệ tế - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của bào. nguyên phân như giâm, chiết, - Nguyên phân là cơ sở ghép cành, nuôi cấy mô. của sự sinh sản vô tính. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS làm câu 2, 4 trang 30 SGK. Cu 1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì TB : a.Kì trung gian b.Kì đầu c.Kì giưã d. Kì sau e.Kì cuối Cu 2. Ý nghiã cơ bản của quá trình nguyên phân là : a.Sự chia đều chất nhân của TB mẹ cho 2 TB con b.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB con c.Sự phân li đồng đều của các Crômatít về 2 TB con d.Sự phân chia đồng đều TB chất của TB mẹ cho 2 TB con Cu 3. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một TB đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong TB là a.4 NST b.8 NST c.16 NST d.32 NST Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Mô tả lại được những diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân - Trình bày được những biến đổi NST trong chu kì tế bào - Biết được ý nghĩa của nguyên phân đối với tế bào và cơ thể 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Đọc trước bài 10 “Giảm phân”. - Mô tả những diễn biến của NST trong quá trình giảm phân I và II - Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở. - Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Mô tả những diễn biến của NST trong quá trình giảm phân I và II? IV. Rút kinh nghiệm 4
- Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Mục tiêu: HS biết được tính đa dạng và đặc trưng của bộ NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H - HS tự thu nhận I. Những diễn biến cơ bản của 10, nghiên cứu thông tin ở mục I, thông tin, quan sát H NST trong giảm phân trao đổi nhóm để hoàn thành nội 10, trao đổi nhóm để - Kì đầu : Các NST xoắn , co dung vào bảng 10. hoàn thành bài tập ngắn. Các NST kép trong cặp - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 10 và bảng 10. tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau sau hoàn thành tiếp nội dung vào đó lại tách ra . bảng 10. - Kì giữa: Các NST tương đồng - GV treo bảng phụ ghi nội dung tập trung và xếp song song bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình - Đại diện nhóm trình thành 2 hàng ở mp xích đạo của bày vào 2 cột trống. bày trên bảng, các trhoi phân bào - Kì sau: Các cặp NST kép - GV chốt lại kiến thức. nhóm khác nhận xét, tương đồng phân li độc lập với - Nêu kết quả của quá trình giảm bổ sung. nhau về 2 cực tế bào phân? - Kì cuối: Các NST kép nằm - GV lấy VD: 2 cặp NST tương gọn trong 2 nhân mới được tạo đồng là AaBb khi ở kì giữa I, - Dựa vào thông tin thành với số lượng là đơn bội NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết và trả lời. thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng. 1. (AA)(BB); (aa)(bb) 2. (AA)(bb); (aa)BB) - HS lắng nghe và - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n Kết thúc lần phân bào II có thể tiếp thu kiến thức. NST) qua 2 lần phân bào liên tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. NST đơn bội (n NST) Kết luận: Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp NST kép trong bộ đơn bội. Kì đầu hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. Kì giữa - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt 6
- - Trả lời câu hỏi: ? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? ? Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? - Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. - - - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Tạo ra .tế bào con có - Tạo ra .tế bào con có bộ bộ NST như ở tế bào mẹ. NST Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Tìm hiểu về sự biến đổi hình thái NST qua 2 lần giảm phân. - Trả lời câu hỏi: 1. Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II . Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây: a.2 b.4 c. 8 d.16 2.Giảm phân có ý nghĩa gì? Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Đọc trước bài 11 “Phát sinh giao tử và thụ tinh” - Tìm hiểu về sự phát sinh giao tử, phân biệt sự phát sinh giao tử đực và cái. - Tìm hiểu về ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. IV. Kiểm tra đánh giá bài học Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NPvà GP IV. Rút kinh nghiệm . Ký duyệt tuần 5 Ngày tháng năm Tổ trưởng 8