Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
BÀI 11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Nắm được cơ chế phát sinh giao tử và thụ tinh.
+ Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
+ Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
+ Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
- Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh).
- Thái độ: HS yêu thích bộ môn.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh: Sự thụ tinh.
- HS: Bảng phụ: Vẽ sơ đồ quá trình phát sinh giao tử.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_6_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- HS - GV yêu cầu HS nghiên - HS tự nghiên I.Sự phát sinh giao tử cứu thông tin mục I, cứu thông tin, Điểm giống và khác nhau giữa quá trình quan sát H 11 SGK và quan sát H 11 phát sinh giao tử đực và cái: trả lời câu hỏi: SGK và trả lời. + Giống nhau: - Trình bày quá trình - HS lên trình bày - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh phát sinh giao tử đực và trên tranh quá nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân cái? trình phát sinh liên tiếp nhiều lần. giao tử đực. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều - GV chốt lại kiến thức. - 1 HS lên trình thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. - Yêu cầu HS thảo luận bày quá trình + Khác nhau và trả lời: phát sinh giao tử Phát sinh giao Phát sinh giao tử cái - Nêu sự giống và khác cái. tử đực nhau cơ bản của 2 quá - Các HS khác - Noãn bào bậc 1 qua - Tinh bào bậc 1 trình phát sinh giao tử nhận xét, bổ giảm phân I cho thể qua giảm phân đực và cái? sung. cực thứ 1 (kích thước cho 2 tinh bào nhỏ) và noãn bào bậc bậc 2. - GV chốt kiến thức với - HS dựa vào 2 (kích thước lớn). - Mỗi tinh bào đáp án đúng. thông tin SGK và - Noãn bào bậc 2 qua bậc 2 qua giảm H 11, xác định giảm phân II cho 1 phân cho 2 tinh được điểm giống thể cực thứ 2 (kích tử, các tinh tử - Sự khác nhau về kích và khác nhau thước nhỏ) và 1 tế phát triển thành thước và số lượng của giữa 2 quá trình. bào trứng (kích thước tinh trùng. trứng và tinh trùng có ý lớn). - Kết quả: Từ 1 nghĩa gì? - Đại diện các - Kết quả: từ 1 noãn tinh bào bậc 1 nhóm trình bày, bào bậc 1 qua giảm qua giảm phân nhận xét, bổ phân cho 3 thể định cho 4 tinh trùng sung. hướng và 1 tế bào (n NST). - HS suy nghĩ và trứng (n NST). trả lời. Kiến thức 2: Thụ tinh Mục tiêu: HS biết được khái niệm và bản chất về thụ tinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS nghiên cứu - Sử dụng tư liệu SGK để II.Thụ tinh thông tin mục II SGK và trả lời. - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu trả lời câu hỏi: - HS vận dụng kiến thức nhiên giữa 1 giaotử đực và 1 - Nêu khái niệm thụ tinh? để nêu được: Do sự phân giao tử cái. - Nêu bản chất của quá li độc lập của các cặp - Thực chất của sự thụ tinh là trình thụ tinh? NST tương đồng trong sự kết hợp của2 bộ nhân đơn - Tại sao sự kết hợp ngẫu quá trình giảm phân tạo bội 9n NST) tạo ra bộ nhân nhiên giữa các giao tử đực nên các giao tử khác nhau lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. 2
- Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là: a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội. b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái. c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. d. Sự tạo thành hợp tử; (Đáp án a Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng - Làm bài tập 4, 5 trang 36. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc mục “Em có biết ?” trang 37. - Đọc trước bài 12 : tìm hiểu về cơ chế xác định giới tính, những ứng dụng của ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Mô tả những diễn biến của NST trong quá trình giảm phân I và II? IV. Rút kinh nghiệm 4
- Hoạt động 1: Hoạt động khởi động *Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: Nhiễm sắc thể giới tính Mục tiêu: HS biết về đặc điểm NST giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát H - Các nhóm HS quan I.Nhiễm sắc thể giới tính 8.2: bộ NST của ruồi giấm, sát kĩ hình và nêu - Trong các tế bào lưỡng bội hoạt động nhóm và trả lời câu được: (2n): hỏi: + Giống 8 NST (1 + Có các cặp NST thường. - Nêu điểm giống và khác cặp hình hạt, 2 cặp + 1 cặp NST giới tính kí hiệu nhau ở bộ NST của ruồi đực hình chữ V). XX (tương đồng) và XY (không và ruồi cái? + Khác: tương đồng). - GV thông báo: 1 cặp NST Con đực:1 chiếc - Ở người và động vật có vú, khác nhau ở con đực và con hình que. 1 chiếc ruồi giấm XX ở giống cái, cái là cặp NST giới tính, còn hình móc. XY ở giống đực. các cặp NST giống nhau ở con Con cái: 1 cặp hình - Ở chim, ếch nhái, bò sát, đực và con cái là NST thường. que. bướm XX ở giống đực còn - Cho HS quan sát H 12.1 XY ở giống cái. - Cặp NST nào là cặp NST - Quan sát kĩ hình - NST giới tính mang gen quy giới tính? 12.1 va nêu được định tính đực, cái và tính trạng - NSt giới tính có ở tế bào cặp 23 là cặp NST liên quan tới giới tính nào? giới tính. - GV đưa ra VD: ở người: - HS trả lời và rút ra 44A + XX Nữ kết luận. 44A + XY Nam - So sánh điểm khác nhau giữa - HS trao đổi nhóm NST thường và NST giới tính? và nêu được sự khác - GV đưa ra VD về tính trạng nhau về hình dạng, liên kết với giới tính. số lượng, chức năng. Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính + Mục tiêu: HS biết được cơ chế NST xác định giới tính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H 12.2: - HS quan sát và trả II.Cơ chế xác định giới 6
- giới tính? Tác động vào trứng cá rô phi mới nở ? Sự hiểu biết về cơ chế dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi xác định giới tính và các đực (cho nhiều thịt). yếu tố ảnh hưởng đến sự - HS đưa ra ý kiến, + Nhiệt độ, ánh sáng cũng làm biến phân hoá giới tính có ý nghe GV giới thiệu đổi giới tính VD SGK. nghĩa gì trong sản xuất? thêm. - Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. NST thường NST giới tính 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh 1 dưỡng. 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. 2. 3. Mang gen quy định tính trạng thường của 3 cơ thể. Bài 2: Tìm câu phát biểu sai: a. Ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1 b. Ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử. c. Ở người, việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do người mẹ. d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính. 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK; - Làm bài tập 1,2,5 vào vở bài tập. IV. Kiểm tra đánh giá bài học T¹i sao người ta cã thÓ ®iÒu chØnh tØ lÖ ®ùc, c¸i ë vËt nu«i. §iÒu ®ã cã ý nghÜa g× trong thùc tiÔn. IV. Rút kinh nghiệm . Ký duyệt tuần 6 Ngày tháng năm Tổ trưởng 8