Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
1. Kiến thức
-HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
-Xác định được thực chất của quá trính thụ tinh.
-Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh).
3.Thái độ: Giáo dục HS có lòng yêu khoa học
II. Chuẩn bị
-Thầy: Tranh phóng to H11 SGK.
-Trò: Nghiên cứu trước bài 11 và xem lại kiến thức của bài giảm phân.
III. Hoạt động dạy & học
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Giảm phân là gì ?
Trả lời:
Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra bốn tế bào con đều mang NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử. -Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực +Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực +Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho tinh bào thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 bậc 2. (kích thước lớn). +Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực +Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng. (kích thước lớn). +Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể +Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh cực và một tế bào trứng. tử phát sinh thành tinh trùng. Hoạt động 2 Mục tiêu: Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên -HS sử dụng tư liệu ở SGK cần nêu II.Thụ tinh cứu thông tin ở SGK → được: trả lời câu hỏi sau: +Nêu khái niệm thụ tinh ? +KN về thụ tinh ở SGK. -Thụ tinh là sự kết hợp +Bản chất của quá trình +Bản chất của quá trình thụ tinh là sự ngẫu nhiên giữa một giao thụ tinh ? kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra tử đực với một giao tử cái. bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. -Bản chất của quá trình -Tại sao sự kết hợp ngẫu -HS vận dụng kiến thức đã học về di thụ tinh là sự kết hợp của nhiên giữa các giao tử truyền nêu được: Do 4 tinh trùng chứa hai bộ nhân đơn bội tạo ra đực và giao tử cái lại tạo bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn bộ nhân lưỡng bội ở hợp được các hợp tử chứa các gốc → hợp tử có các tổ hợp NST khác tử. tổ hợp NST khác nhau về nhau hoặc trong quá trình phát sinh nguồn gốc? giao tử, các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau (về các giao tử) và trong quá trình thụ tinh, các giao tử lại được kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên, tổ hợp các NST vốn có nguồn gốc từ bố hay từ mẹ. Hoạt động 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS sử dụng tư liệu ở SGK và kết hợp III.Ý nghĩa của giảm thông tin ở SGK → nêu ý với kiến thức đã học cần nêu được: phân và thụ tinh nghĩa của giảm phân và thụ +Về mặt di truyền: -Duy trì ổn định bộ NST tinh về mặt di truyền, biến dị ●Giảm phân tạo bộ NST đơn bội. đặc trưng qua các thế hệ và thực tiễn? ●Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng cơ thể. bội. +Về mặt biến dị: Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau SH9 2
- Ngày soạn 20/08/2017 Tiết thứ 14/tuần 07 TÊN BÀI 12 CƠ CHẾ PHÁT SINH GIỚI TÍNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức -HS mô tả được một số NST giới tính. -Trình bày được cơ chế NST xác định ở người. -Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hóa giới tính. 2. Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có long yêu khoa học II. Chuẩn bị -Thầy: Tranh phóng to H12.1-2 SGK và H8.2 SGK -Trò: Nghiên cứu trước bài 12. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ? Trả lời: -Giống nhau: +Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. +Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử. -Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực +Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực +Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho tinh bào thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 bậc 2. (kích thước lớn). +Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực +Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng. (kích thước lớn). +Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể +Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh cực và một tế bào trứng. tử phát sinh thành tinh trùng. 3. Nội dung bài mới: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài → Cơ chế xác định giới tính. Hoạt động 1 Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm của NST giới tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS quan sát -HS quan sát H8.2 SGK và dựa vào I.Nhiễm sắc thể giới H8.2 về bộ NST của ruồi kiến thức đã học cần nêu được: tính giấm → nêu những điểm +Giống nhau: SH9 4
- tinh trùng nào tạo ra hợp ● Tinh trùng X → XX (con gái). XY) tử phát triển thành con trai ● Tinh trùng Y → XY (con trai). 22A + X hay con gái ? Gp 22A + X +Tại sao tỉ lệ con trai và +Sở dĩ tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 22A + Y con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1 là do : F1: 44A + XX (Gái) 1:1? ●Hai loại tinh trùng mang x và Y 44A + XY (Trai) được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau. -Sự phân li của cặp NST ●Các tinh trùng tham gia thụ tinh với giới tính trong quá trình xác suất ngang nhau. phát sinh giao tử và tổ ●Số lượng thống kê phải đủ lớn. hợp lại trong thụ tinh là -HS nghe và ghi nhớ kiến thức. cơ chế xác định giới -GV phân tích các khái niệm tính. đồng giao tử, dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi theo SGK Tr.39-40. Hoạt động 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV giới thiệu bên cạnh NST -HS nghe và ghi nhớ kiến thức. III.Các yếu tố ảnh giới tính có các yếu tố môi hưởng đến sự phân hóa trường ảnh hưởng đến sự giới tính phân hóa giới tính. -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS nghiên cứu thông tin ở SGK → -Ảnh hưởng của môi thông tin ở SGK → nêu thu nhận thông tin, cần nêu được: trường trong do rối loạn những yếu tố ảnh hưởng đến +Hoóc môn. tiết hoóc môn sinh dục sự phân hóa giới tính ? +Nhiệt độ, cường độ ánh sáng, . → biến đổi giới tính. -Ảnh hưởng của môi -Gv mở rộng cho HS trường ngoài như: Nhiệt + Tính đực cái quy định bới -HS dựa vào thông tin ở SGK và kiến độ, nồng độ CO2, ánh NST giới tính → hạn chế thức trong thực tế, phần mở rộng của sáng, việc trọng nam khinh nữ ở giáo viên cần ghi nhớ kiến thức -Ý nghĩa: Chủ động điều người chỉnh tỉ lệ đực, cái phù + Biết cách điều chỉnh tỉ lệ hợp với mục đích sản đực cái ở vật nuôi cho phù xuất. hợp theo yếu tố môi trường 4. Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK và đọc mục “Em có biết” ở SGK Tr.41 -Câu 1,2,3,4,5 SGK +Câu 6: Hãy so sánh sự khác nhau giữa NST thường với NST giới tính ? NST thường NST giới tính -Tồn tại thành từng cặp ở tế bào xôma. -Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội (2n). -Chỉ có các cặp NST tương đồng. -Có cặp tương đồng (XX) hoặc cặp không tương đồng (XY). -Quy định các tính trạng thường (không -Chủ yếu quy định tính trạng giới tính của cơ thể. phải là giới tính). SH9 6