Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

BÀI 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT

I. Mục tiêu

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.

+ Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.

- Kỹ năngPhát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.

- Thái độ: Giáo dục cho học sinh hiểu được vai trò của ruồi giấm.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị

- GV:Tranh (GV tự vẽ): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết.          

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học

1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

- Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?

- Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không?

3.Bài mới.

doc 7 trang Hải Anh 18/07/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gi.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. tế bào của tuyến nước bọt. Lai phân tích: - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông - 1 HS trình bày thí nghiệm. Con đực F 1: Xám, dài x Con cái: tin SGK và trình bày thí nghiệm của đen, cụt Moocgan. FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo - HS quan sát hình, thảo 3. Giải thích: luận nhóm và trả lời: luận, thống nhất ý kiến và - F1 được toàn ruồi xám, dài chứng nêu được: tỏ tính trạng thân xám là trội so ? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 + Vì đây là phép lai giữa cá với thân đen, cánh dài là trội so với ruồi cái thân đen, cánh cụt được thể mang tính trạng trội với với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 gọi là phép lai phân tích? cá thể mang kiểu gen lặn cặp gen (BbVv) - Moocgan tiến hành phép lai phân nhằm xác định kiểu gen của - Lai ruồi đực F1 thân xám cánh tích nhằm mục đích gì? ruồi đực. dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. - Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, + Vì ruồi cái thân đen cánh Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp Moocgan cho rằng các gen quy cụt chỉ cho 1 loại giao tử, gen nên chỉ cho 1 loại giao tử bv, định tính trạng màu sắc thân và ruồi đực phải cho 2 loại không quyết định kiểu hình của hình dạng cánh cùng nằm trên 1 giao tử => Các gen nằm FB. Kiểu hình của FB do giao tử NST? trên cùng 1 NST. của ruồi đực quyết định. FB có 2 + Thí nghiệm của Menđen kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 ? So sánh với sơ đồ lai trong phép 2 cặp gen AaBb phân li độc loại giao tử: BV và bv khác với lai phân tích về 2 tính trạng của lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 phân li độc lập cho 4 loại giao tử, Menđen em thấy có gì khác? (Sử loại giao tử: AB, Ab, aB, chứng tỏ trong giảm phân2 gen B dụng kết quả bài tập). ab. và V luôn phân li cùng nhau, b và - GV chốt lại kiến thức và giải thích v cũng vậy  Gen B và V, b và v thí nghiệm. - HS ghi nhớ kiến thức cùng nằm trên 1 NST. ? Hiện tượng di truyền liên kết là - Kết luận: Di truyền liên kết là gì? hiện tượng một nhóm tính trạng - GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai được di truyền cùng nhau được trong trường hợp di truyền liên kết. quy định bởi các gen nằm trên Lưu ý: dấu tượng trưng cho cùng 1 NST, cùng phân li trong NST. quá trình phân bào. BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 4. Cơ sở tế bào học của di truyền NST. liên kết. * Nếu lai nghịch mẹ F 1 với bố thân P: Xám. dài x Đen, cụt đen, cánh cụt thì kết quả hoàn toàn BV bv khác. BV bv GP: BV bv F1: BV bv ( 100% xám, dài)
  2. G FB: - Kiểu gen - Kiểu hình Biến dị tổ hợp Hoạt đông 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghĩa của di truyền liên kết đối với công tác chọn giống? 4. Hướng dẩn về nhà, hoạt động nối tiếp - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở bài tập. - Học bài theo nội dung SGK. IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Mô tả những diễn biến của NST trong quá trình giảm phân I và II? V. Rút kinh nghiệm
  3. 2. GV hướng dẫn HS cách sử - HS ghi nhớ cách sử Hình dạng NST dụng kính hiển vi: dụng kính hiển vi. Quan sát được + Lấy ánh sáng: Mở tụ quan, - Vẽ lại hình sau khi quan quay vật kính nhỏ vào vị trí làm sát được việc, mắt trái nhìn vào thị kính, dùng 2 tay quay gương hướng ánh sáng khi nào có vòng sáng đều, viền xanh là được. + Đặt mẫu trên kính, đầu nghiêng nhìn vào vật kính, vặn ốc sơ cấp cho kính xuống dần tiêu bản khoảng 0,5 cm. Nhìn vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ từ lên đến khi ảnh xuất hiện. Vặn ốc vi cấp cho ảnh rõ nết. Khi cần quan sát ở vật kính lớn hơn chỉ cần quay trực tiếp đĩa mang vật kính ấu vào vị - Các nhóm nhận trí làm việc. dụng cụ. + Trong tiêu bản có các tế bào - HS tiến hành thao đang ở thời kì khác nhau. Cần tác kính hiển vi và nhận dạng NST ở các kì trên quan sát tiêu bản theo tiêu bản. từng nhóm. 3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi - Vẽ các hình quan quan sát được, giữ ý thức kỉ luật sát được vào vở thực (không nói to). hành. 4. GV chia nhóm, phát dụng cụ thực hành: mỗi nhóm 1 kính hiển vi và một hộp tiêu bản. 5. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng nhận và bàn giao dụng cụ. Lưu ý HS: - GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng sử dụng kính hiển vi