Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-HS phân tích được thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
-Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục HS có lòng yêu khoa học
II. Chuẩn bị:
-Thầy
+Tranh phóng to H15 SGK
+Hộp mô hình ADN phẳng.
+Mô hình phân tử ADN
-Trò: Nghiên cứu trước bài 15
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_nguyen_loan.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9, Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Loan Anh
- Hoạt động 2 Mục tiêu: -Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. -Hiểu được nguyên tắc bổ sung và hệ quả của nó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS quan sát hình, đọc thông tin → II.Cấu trúc không gian thông tin SGK, quan sát H15 một HS lên bảng trình bày trên tranh của phân tử ADN và mô hình phân tử ADN → hoặc mô hình, lớp theo dõi bổ sung. -Cấu trúc không gian của mô tả cấu trúc không gian phân tử ADN: của phân tử ADN ? +Phân tử ADN là chuỗi xoắc kép, gồm hai mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. -GV yêu cầu HS từ mô hình -HS dựa vào mô hình ADN và thông +Mỗi vòng xoắn có ADN → trả lời câu hỏi sau: tin ở SGK, cần nêu được: đường kính 20A0 chiều +Các loại nuclêôtit nào liên +Các cặp liên kết: A – T ; G – X. cao 34A0 gồm 10 cặp kết với nhau thành cặp ? nuclêôtit. +Cho trình tự một mạch +HS vận dụng nguyên tắc bổ sung → đơn → yêu cầu HS lên bảng ghép các nuclêôtit ở mạch 2. xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại ? -Hệ quả của nguyên tắc +Nêu hệ quả của nguyên tắc +HS sử dụng tư liệu ở SGK. bổ sung: bổ sung ? +Do tính chất bổ sung -GV nhấn mạnh: -HS nghe và ghi nhớ kiến thức. của 2 mạch, nên khi biết Tỉ số A + T trong các phân trình tự đơn phân của G + X một mạch thì suy ra tử ADN thì khác nhau và đặc được trình tự đơn phân trưng cho loài. của mạch còn lại. +Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T; G = X => A + G = T + X. 4. Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK và mục “Em có biết” SGK, Tr.47 -Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. 5. Hướng dẫn cho học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: -HS học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK -Nghiên cứu trước bài 16 SGK và chuẩn bị thước, viết, SGK IV. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: 2. Hạn chế: 3. Huớng khắc phục: SH9 2
- đôi? +Quá trình tự nhân đôi diễn +Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 -Quá trình tự nhân đôi: ra trên mấy mạch của ADN? mạch của ADN. +Hai mạch ADN tách +Các nuclêôtit nào liên kết +Các nuclêôtit trên mạch khuôn và ở nhau theo chiều dọc. với nhau thành từng cặp ? môi trường nội bào liên kết theo +Các nuclêôtit của mạch nguyên tắc bổ sung. khuôn liên kết với +Sự hình thành mạch mới ở +Mạch mới hình thành theo mạch nuclêôtit tự do theo 2 ADN con diễn ra như thế khuôn của mẹ. NTBS, 2 mạch mới của nào ? ADN con dần được hình +Hãy nhận xét về cấu tạo +Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau thành dựa trên mạch của ADN mẹ và 2 ADN con? và giống ADN mẹ. khuôn của ADN mẹ theo -GV nhận xét và hoàn thiện -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm chiều ngược nhau. kiến thức. khác nhận xét bổ sung. Kết quả: 2 phân tử ADN -GV yêu cầu HS từ ý kiến đã -HS vận dụng kết quả thảo luận: con được hình thành thảo luận, trả lời và làm bài giống nhau và giống tập vận dụng sau: ADN mẹ. +Mô tả sơ lược quá trình tự +HS trình bày trên tranh, lớp nhận nhân đôi của ADN ? xét và bổ sung. +Một đoạn mạch có cấu +HS vận dụng kiến thức → viết quá trúc như sau: SGK => Viết trình tự nhân đôi, lớp nhận xét và bổ cấu trúc của hai đoạn ADN sung. được tạo thành từ đoạn ADN trên ? -GV tiếp tục nêu câu hỏi: Quá -HS cần nêu được 3 nguyên tắc: -Nguyên tắc: SGK Tr.49. trình tự nhân đôi của ADN +Khuôn mẫu. diễn ra theo nguyên tắc nào ? +Bổ sung. +Giữ lại một nửa. Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -GV yêu cầu HS đọc thông -HS thu nhận và xử lí thông tin → nêu II.Bản chất của gen tin và vốn kiến đã có→ cho được: biết -Theo Menden nhân tố di + Nhân tố di truyền được gọi là gen truyền được gọi là gì ? +Gen được phân bố ở đâu ? +Gen được phân bố ở NST +Số lượng gen trên NST như + Số lượng gen trên NST rất lớn thế nào ? +NST có cấu trúc như thế +NST gồm 2 crômtic (NS tử chị em) nào ? gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômtic gồm 1 phân tử ADN và protein loại histôn +Bản chất hóa học của gen là -Bản chất hóa học của gen là ADN. -Bản chất hóa học của gì ? gen là ADN. SH9 4