Giáo án Số học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

Chương III :  THỐNG KÊ

§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 

2. Kỹ năng: Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.

3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp

- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

doc 24 trang Hải Anh 19/07/2023 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_7_chuong_iii_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Số học 7 - Chương III (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 12(14 / sgk): * Làm bài 12 SGK a) Lập bảng tần số: - GV: Gọi HS đọc đầu bài Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 - GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = các yêu cầu đầu bài. 12 - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: - Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b. n - GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS. 3 2 - Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động 1 nhóm. GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập 0 10 1718 20 25 2830 3132 x vừa làm, em có nhận xét gì? HS: Đó là hai bài toán ngược nhau. * Làm bài 10 SBT - GV: Gọi HS đọc bài toán. Bài tập 10(5 / SBT): - HS đọc kĩ đầu bài. n a) Mỗi đội phá 18 trận. - GV: Cho HS tự làm vào vở. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: - 1 HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. 6 5 4 3 2 1 1 HS trả lời câu c, giải thích rõ. 0 1 2 3 4 5 x c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – * Làm bài 13 SGK 16 = 2 (trận) - GV: Gọi HS đọc bài toán Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh - HS đọc kĩ yêu cầu đầu bài. với số bàn thắng của mỗi trận của đội bạn. - GV: Em quan sát và cho biết biểu đồ trên Bài tập 13(15 / sgk): thuộc loại nào? a) Năm 1921 có 16 triệu người. - HS: Biểu đồ hình chữ nhật. b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78) tăng 60 triệu người. GV: Nêu tầm quan trọng của kế hoạch hoá c) Từ 1980 đến 1999 tăng thêm 22 triệu người. gia đình. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Lập được bảng tần số từ biểu đồ đoạn thẳng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm Bảng tần số Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Cho HS làm bài tập được ghi trên bảng phụ: Bài tập: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài a) Nhận xét: tập làm văn của các em HS lớp 7B. Có 7 HS mắc 5 lỗi. n 6 HS mắc 2 lỗi. 5 HS mắc 8 lỗi. 7 5 HS mắc 3 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi. 6 b) Bảng tần số: 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
  2. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng 2. Kĩ năng: Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL tính số trung bình cộng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Số trung bình Các cách tính số Ý nghĩa số trung Biết vận dụng cộng trung bình cộng bình cộng tính số trung bình Tìm mốt của dấu cộng. hiệu IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh Hoạt động của GV HĐ của HS ?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì? - Điểm trung bình môn ?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào? - Dự đoán câu trả lời. GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu - Mục tiêu: Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Công thức tính số trung bình cộng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu . - Tính số TBC của a) Bài toán : sgk 21,23, 27 ; 21, 23, 27, 22 HS: Số trung bình cộng : 21 23 27 21 23 27 22 23,6 ; 23,25 3 4
  3. - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: ý nghĩa số trung bình cộng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng: - Số TBC có ý nghĩa như thế nào ? Số trung bình cộng thường được dùng làm - HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk. ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn - GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có so sánh các dấu hiệu cùng loại. khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy * Chú ý: sgk số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’ X = 1400 - GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là: Không thể lấy số TBC 4000 1000 500 1000 X = 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh => Cho hs tính số TBC ? lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. và 100) * GV chốt kiến thức. - Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. - Hoạt động 5: Mốt của dấu hiệu - Mục tiêu: HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: khái niệm mốt của dấu hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Mốt của dấu hiệu: - Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các câu hỏi sau: * Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất - Cửa hàng này quan tâm điều gì? trong bảng ‘’tần số’’ - Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? + Kí hiệu: M0 - Giá trị nào có tần số lớn nhất? - GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu - Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào? * HS trả lời GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc công thức và cách tính số trung bình cộng - Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào ? (M1) Câu 2: Số TBC có ý nghĩa gì ? Khi nào không thể lấy số TBC làm đại diện ? (M2) Câu 3: Bài 15 sgk (M3)
  4. “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng b) M 0 = 8 công thức sẽ nhanh hơn. * Làm bai 13 SBT Bài 13 SBT/6: - Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn Xạ thủ A: - Tính điểm trung bình của từng xạ thủ - Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của Giá trị Tần số Tích từng xạ thủ. (x) (n) (x.n) 8 5 40 9 6 54 * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả 10 9 90 lời N=20 T:184 * GV chốt lời giải. X =9,2 Xạ thủ B: Giá trị Tần Tích (x) số (n) (x.n) 6 2 12 7 1 7 9 5 45 10 12 120 N=20 T:184 X =9,2 Kết quả : Xạ thủ A có X = 9,2 Xạ thủ B có X =9,2 -Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút: Đề: Số cân nặng (tính tròn đến kilôgam) của 20 HS được ghi lại như sau: 35 28 29 30 35 29 30 35 37 29 30 35 29 35 30 37 30 37 42 35 a) Lập bảng tần số và nêu nhận xét. b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Đáp án và biểu điểm: a) Bảng tần số: (3 điểm) – Nhận xét: Bạn nặng nhất 42 kg, bạn nhẹ nhất: 28kg (1 điểm) Hầu hết các bạn có số cân nặng từ 29 đến 35 kg(chiểm tỉ lệ 75%) (1 điểm) b) (3 điểm) Số cân (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 28 1 28 657 X 32,85 29 4 216 20 30 5 150 657 35 6 210 X 32,85 37 3 111 20 42 1 42 N= 20 Tổng = 657 M0 = 35 (2 điểm) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các kiến thức đã học ở chương III. - Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk . - Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
  5. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu . 2. Kĩ năng:Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản. 3. Thái độ: Cần cù trong ôn luyện cẩn thận trong tính toán, biến đổi. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Lập bảng tân số, vẽ biểu đồ và tính số trung bình cộng của dấu hiệu II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nhớ các khái Hiểu được ý Lập bảng tần số, Thống kê có ý Ôn tập chương niệm tần số, mốt nghĩa và công vẽ biểu đồ, tính nghĩa gì trong III của dấu hiệu. thức số trung số trung bình đời sống của bình cộng. cộng. chúng ta IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh Hoạt động của GV HĐ của HS ?: Qua chương III ta thấy dạng toán thống kê gồm những dạng - Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, toán nào? vẽ biểu đồ, tính số trung bình GV: Tiết ôn tập hôm nay sẽ củng cố lại hững kiến thức đó cộng, tìm mốt B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức lí thuyết của chương III - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các kiến thức và câu trả lời cho câu hỏi ôn tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức Trả lời các câu hỏi: - Bảng số liệu thống kê ban đầu - Muốn thu thập các số liệu về một dấu hiệu nào - Dấu hiệu điều tra đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết - Lập bảng “tần số”: tìm các giá trị khác nhau quả thu được theo bảng nào? trong bảng giá trị, tìm tần số của mổi giá trị; rút - Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần ra nhận xét. làm gì? - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu đồ - Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về - Công thức tính số trung bình cộng
  6. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương III (M1) Câu 2: Bài 20 sgk (M2, M3) Câu 3: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? (M4)