Giáo án Tiếng Việt 4 - Tập đọc: Một người chính trực

I. Yêu cầu :

          1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

          2. Hiểu nội dung  ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

          3. Giáo dục các em tinh thần thẳng thắng  phê và tự phê bình trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc như SGK

- Bảng phụ viết câu , đoạn hướng dẫn đọc

III. Hoạt động dạy học :

doc 9 trang Hải Anh 20/07/2023 2300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Tập đọc: Một người chính trực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_tap_doc_mot_nguoi_chinh_truc.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 4 - Tập đọc: Một người chính trực

  1. do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được - HS ngắt và đọc câu đó 3em - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Yêu cầu 1-2 em đọc cả bài - HSđọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài * Phần đầu : Đọc giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành. * Phần sau lời Tô Hiến Thành với giọng điềm đạm, dứt khoát, thái độ kiên định b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng và HS đọc thầm từ đầu đến đó là vua Lý Cao - 1 HS đọc bài thành tiếng Tông - Lớp đọc thầm Hỏi : Đoạn này kể chuyện gì ? - Thái độ chính trực của Tô Hiến + Trong việc lạp ngôi vua, sự chính Thành đối với chuyện lập ngôi vua trực của Tô Hiến Thành thể hiện như - Tô Hiến Thành không nhận vàng đút thế nào lót để làm sai di chiếu đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . HS đọc lên làm vua thầm hỏi - 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông ? - Quan tham tri chính sự Vũ Tán - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc Đường thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm Hỏi : + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay cho ông dứng đầu triều đình ? - Quan giám thị đại phu Trần Trung Tá + Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại + Trong việc tìm người giúp nước sự được ông tiến cử. chính trực của Tô Hiến Thành biểu hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến - Cử người tài ba ra giúp nước chứ Thành ? không cử người ngày đêm hầu hạ => HS và GV chốt lại : Vì những mình. người chính trực bao giờ cũng đặt lợi - HS phát biểu. cíh của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt, cho dân
  2. Tập đọc ( tiết 8 ) : TRE VIỆT NAM ( Tr 41) I. Yêu cầu : 1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc( ca ngợi cây tre Việt Nam ) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ 2. Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp – con người Việt Nam giàu tình thương yêu ngay thẳng, chính trực 3. Học thuộc lòng bài thơ em thích 4. Giáo dục các em lòng tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong bài - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ còn hướng dẫn HS đọc III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : - 1 em đọc đoạn 1 bài Một người chính - Đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK trực - 1 em đọc đoạn 3 và trả lời vì sao - Đọc và trả lời nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? B. Bài mới : * Giới thiệu bài : Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi người Việt Nam. Tre được dùng vào làm nhiều công việc Tre có phẩm chất rất đáng quý, tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ tre Việt Nam hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh. hoạ như SGK 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng - HS đọc 2-3 lượt : 12 em đoạn thơ 2,3 lượt Đoạn 1 : Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng Đoạn 4 : Phần còn lại - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa, từ
  3. Đất xanh/ tre xanh/ Xanh màu tre xanh b) Tìm hiểu bài - 1 em đọc thành tiếng lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm bài Hỏi : Tìm những câu thơ nói lên sự gắn - Tre xanh/ xanh tự bao giờ/ chuyện bó lâu đời của cây tre với người Việt ngày xưa đã có bờ tre xanh Nam ? => Tre có từ rất lâu , từ bao giờ cũng không ai biết tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau. - HS đọc nối tiếp nhau. hỏi : Những hình ảnh nào của tre gợi - Cần cù đoàn kết, ngay thẳng lên những phẩm chất tốt đẹp của con - Ở đâu tre cũng xanh tươi./ Cho dù đất người Việt Nam. sỏi đá đất voi bạc màu; Rễ siêng không + Những hình ảnh nào của tre tượng chịu đất nghèo/ từ bao nhiêu rễ bấy trưng cho tính cần cù ? nhiêu cần cù. + Những hình ảnh nào của tre gợi lên - Khi bão bùng tre tay ôm tay níu cho phẩm chất đoàn kết của người Việt gần nhau thêm/ thương nhau tre chẳng Nam ở riêng mà mọc thành luỹ/ tre giàu đức => Tre có tính chất như người : Biết hy sinh nhường nhịn. Lưng trần phơi thương yêu nhường nhịn, đùm bọc che nắng phơi sương, manh áo cộc tre chở cho nhau. Nhìn thế tre tạo nên luỹ nhường cho em. nên thành, tạo nên sức mạnh bất lực. + Những hình ảnh nào của tre tượng -Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền trưng cho tính ngay thẳng ? cái gốc cho cốc / măng luôn luôn mọc => Tre được tả trong bài thơ có tính thẳng : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cách như người : ngay thẳng bất khuất Búp măng non đã mang dáng thắng thân tròn của tre - Yêu cầu HS đọc thầm , đọc lưu loát - HS đọc thầm cả bài cả bài - Có manh áo cộc tre nhường cho con + Tìm những hình ảnh búp măng và cây tre mà em thích ? Vì sao em thích những hình ảnh đó. C. Củng cố-dặn dò : - GV hỏi HS về ý nghĩa bài thơ - Ca ngợi nghững phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam giàu tình thương yêu ngay thẳng chính trực - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
  4. BÀI 12 : CHÈN BIỂU TƯỢNG VÀ HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN I. Yêu cầu : - Giúp HS biết cách chèn những ký hiệu, ký tự đặc biệt không có trên bàn phím và hính ảnh vào văn bản để trang trí văn bản đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo trình tin học - Máy vi tính III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi + Cách gõ các chỉ số ? - 2 HS trả lời B. Bài mới : * Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các - HS lắng nghe. Theo dõi GV giới em sẽ biết được cách chèn các biểu thiệu bài. tượng đặc biệt không có trên bàn phím , và hình ảnh vào văn bản a. Lý thuyết : * Chèn biểu tượng - Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn - Vào Insert chọn lênh Symbol - HS theo dõi trên máy tính. Hộp thoại xuất hiện - Kích chuột vào ô Super script Cách 2 : Ấn tổ hợp phím * Cách gõ chỉ số dưới Cách 1 : Vào Format chọn Font - Hộp thoại xuất hiện - Kích chuột vào ô Subscript Cách 2 : Ấn tổ hợp phím b. Thực hành - HS làm các bài tập 1 trực tiếp trên máy - Cả lớp theo dõi. C. Củng cố-dặn dò : - 2 HS thực hiện thao tác - GV nhận xét tiết học