Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kì 1

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh
hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp
mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng
nhất). - Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
- Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết,
các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng
rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám
họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
pdf 434 trang Hải Anh 07/07/2023 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.pdf

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Học kì 1

  1. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS: 1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất -Hs trả lời khu rừng? 2. Hươu có thích đôi chân của mình không? -Hs trả lời Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS: 3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải -Hs trả lời chuyện gì? 4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp -Hs trả lời hươu thoát nạn? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? -Hs trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -HS kể -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng -HS kể của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Củng cố - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện -HS lắng nghe BÀI 81 Gv: Năm học : 2020- 2021 418
  2. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm - HS đọc tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa -Hs trả lời vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV -Hs lắng nghe có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân -Hs đọc hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS đọc Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị - HS đọc đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết? - HS đọc - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà - HS đọc những tiếng có vần ơi, ao, ăng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng Gv: Năm học : 2020- 2021 420
  3. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC - Chú ý hiện tượng một âm đưoc ghi bằng nhiều con chữ (âm "cờ" được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xê/ ca); âm "gờ" dược ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn - gờ một chữ, gờ kép - gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng ngh (ngờ đơn ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ). XVIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi 2. Viết -HS viết - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS đọc - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ -HS lắng nghe số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe 3. Tìm từ -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV - HS tìm có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. -Hs đọc + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - HS thảo luận + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp -Hs trình bày (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. -HS thực hiện Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. Gv: Năm học : 2020- 2021 422
  4. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần - HS trả lời. anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: - HS trao đổi. Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. 8. Củng cố - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. -Hs lắng nghe - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. G.H,K,L,M,N - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. G.H,K,L,M,N - HS viết vở ô ly. Gv: Năm học : 2020- 2021 424
  5. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện sau VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, -HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. -Hs lắng nghe và quan sát 3. Trả lời câu hỏi Hình thức tổ chức: nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm -Hs lắng nghe trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ - HS thảo luận sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Hs lắng nghe GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. TIẾT 6 -Hs lắng nghe, quan sát 4. Đọc Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS -HS đọc đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không -HS lắng nghe (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. Gv: Năm học : 2020- 2021 426
  6. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. G.H,K,L,M,N - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. G.H,K,L,M,N - HS viết vở ô ly. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ Gv: Năm học : 2020- 2021 428
  7. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC Tranh minh hoạ (tranh voi con, khỉ vàng, sóc nâu, gấu đen, vẹt mỏ khoằm, thỏ trắng). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 Mục tiêu: 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động - Ôn: Bài cũ: Giải thưởng tình bạn + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình + Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện là ai ? bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 1. - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình + Câu 2: Vì sao hoẵng bị ngã ? bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 2. - 1 HS đọc đoạn 3. - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: - HS quan sát các tranh trang 18 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh: GV có thể đặt một số cầu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào? Các con vật có gì đặc biệt?) + GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. + 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, Gv: Năm học : 2020- 2021 430
  8. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng; tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn; ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại hên tiếp (miêu tả kết hợp với tranh trực quan). + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Gv: Năm học : 2020- 2021 432
  9. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 1 – HỌC KÌ 1 – BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. + HS theo dõi. + HS thực hành viết câu vào vở: Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn TIẾT 3 1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện cầu. - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào vở. - HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số 2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung nhóm lên trình bày: Vân rất vui vì được đi chơi để nói theo tranh cùng các bạn. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. Gv: Năm học : 2020- 2021 434