Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng...
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( hũ, dúi, thản nhiên .... )
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải
* kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão
II. Đồ dùng     GV : Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa
              HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy                       Hoạt động của trò
doc 13 trang Hải Anh 22/07/2023 1180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_15_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình + 1 HS đọc đoạn 3 - Người con đã làm lụng vất vả và tiết - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 kiệm như thế nào ? bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, + 1 HS đọc đoạn 4, 5 - Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy con làm gì ? tiền ra, không hề sợ bỏng - Vì sao người con phản ứng như vậy ? - Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý những đồng tiền mình làm ra. - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, con thay đổi như vậy ? cảm động trước sự thay đổi của con trai. - Tìm những câu trong truyện nói lên ý - Có làm lụng vất vả người ta mới thấy quý nghĩa của truyện này ? đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4, 5 - HS nghe - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả truyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong - HS nghe chuyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện Hũ bạc của người cha - HS QS tranh, - Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng tranh - HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1 - 2 - Nhận xét bạn * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể từng đoạn chuyện - 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. IV. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hũ bạc của người cha 2 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. ngôi đền - Em phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn ngôi đền. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006 Chính tả ( nghe - viết ) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/uôi), tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con no nê. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - theo dõi SGK - Lời nói của người cha được viết như thế - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, nào ? ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết - HS phát biểu sai ? - GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng b. GV đọc cho HS viết bài + HS nghe, viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 123 - Nêu yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống ui hay uôi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét bạn - GV sửa lỗi cho các em - 5, 7 HS đọc bài làm của mình + Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân * Bài tập 3 / 124 4 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. thế nào ? rất trang nghiêm - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già rông ? làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ? - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau - HS phát biểu khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. + 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên ) - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ơe nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống - Tiếp tục học về phép so sánh. II. Đồ dùng GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, bảng phụ viết BT4, BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14 - 2 HS làm - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 126 - Nêu yêu cầu BT + Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta - GV phát giấy - HS làm theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả - Nhận xét nhóm bạn - GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ - HS QS vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó - Làm bài vào vở + Lời giải : 6 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng GV : Nội dung bài HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : trong lòng, trong sáng, long - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con lanh, lấp lánh - Nhận xét B. Bài mới a. HĐ1 : HD viết bài - HS theo dõi SGK - GV đọc đoạn 3, 4 trong bài : Nhà rông ở Tây Nguyên - Có 5 câu - Đoạn viết có mấy câu ? - Những tiếng đầu câu phải viết hoa - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - HS trả lời - Những tiếng nào trong bài em thấy khó viết ? - HS viết bảng con - GV yêu cầu HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai b. HĐ2 : Viết bài - GV đọc bài viết + HS viết bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài c. Chấm bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp, đúng bài viết. - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006 Tập viết Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước. - Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 8 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. 2. HD làm BT * Bài tập 1 / 128 - Nêu yêu cầu BT - Nghe và kể lại chuyện Giấu cày - HS QS tranh minh hoạ - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe - Bác nông dân đang làm gì ? - Bác đang cày ruộng - Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân - Bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi nói thế nào ? đã ! - Vì sao bác bị vơn trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết sẽ lấy mất cày - Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Nhìn trước nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi ! - GV kể tiếp lần 2 - HS nghe - 1 HS khá giỏi kể lại - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe - 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể chuyện - Chuyện này có gì đáng cười ? - HS trả lời * Bài tập 2 / 128 - Nêu yêu cầu BT + Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - 1 HS làm mẫu - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện - Cả lớp viết bài những bài tốt - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS làm bài tốt. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu. + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ( hoặc ât/âc ) II. Đồ dùng. GV : Băng giấy viết BT2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ - HS viết bảng con, 2 em lên bảng sót, đồ xôi. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 10 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  6. - Thực hiện tốt nề nếp lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh. - Tự quản giờ truy bài tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng : Đ. Tùng, Đăng, Nhi, - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Đăng, Thành, - Tiến bộ về mọi mặt : Nhi, Thành 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, - Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng - Chưa thuộc bảng cửu chương : Khánh, Khuê. 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 5. Vui văn nghệ Hoạt động tập thể + Chăm sóc, làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. I. Mục tiêu - Giúp HS có ý thức lao động làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. - Giúp HS có ý thức giữ gìn nghĩa trang, hiểu đợc ý nghĩa của việc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. II. Đồ dùng GV : Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV đặt câu hỏi + Vì sao các em phải chăm sóc làm sạch - HS thảo luận nhóm, trả lời đẹp nghĩa trang liệt sĩ ? - GV : Đó là nơi các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc, vì sự hoà bình cho chúng ta hôm nay. + Em có cảm nghĩ gì về việc chăm sóc và - HS trả lời làm sạch đẹp nghĩa trang ? + Việc chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang + HS phát biểu có ý nghĩa gì ? - GV : Thể hiện tấm lòng của thế hệ sau đang sống trong hoà bình, hạnh phúc phải biết ơn đến các thế hệ cha anh đi trước đã ngã xuống. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học 12 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp