Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Kim Thị Ngọc Diệp

I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, ....
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu cac từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng )
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê 
( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
* Kể chuyện 
- Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn tong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy                       Hoạt động của trò
doc 12 trang Hải Anh 22/07/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_16_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. - ở công viên có nhứng trò chơi gì ? - Có cầu trượt, đu quay - GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt - HS QS - ở công viên Mến đã có hành động gì - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao đáng khen ? xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - Qua hành động này, em thấy Mến có đức - HS phát biểu tính gì đáng quý ? + Cả lớp đọc thầm đoạn 3 - Em hiểu câu nói của người bố ntn ? - HS phát biểu - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ - HS trao đổi nhóm chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HD HS đọc đúng đoạn 3 - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn 2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện - GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng - HS nhìn bảng đọc lại đoạn - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Tứng cặp HS tập kể - GV nhận xét - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - 1 HS kể toàn chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ? - GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi - Nhận xét chung tiết học. Tiếng việt + Ôn tập đọc bài : Đôi bạn I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Đôi bạn - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Đôi bạn - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - HS theo dõi - Đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc đoạn + Đọc nối tiếp 3 đoạn 2 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, - 2 HS lên bảng viết bài gửi thư, sưởi ấm, - Cả lớp viết bài vào bảng - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. HD nghe viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - 1, 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK - Đoạn viết có mấy câu ? - Có 6 câu - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Lời của bố viết thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài b. GV đọc bài cho HS viết. + HS viết bài - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT phần a + Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân. - GV dán 3 băng giấy lên bảng - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét - Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006 Tập đọc Về quê ngoại. I. Mục tiêu. + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi, thuyền trôi - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài : hương trời, chân đất. 4 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. - Nêu nội dung bài thơ ? ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo ) - Em nào có quê ở nông thôn ? - Em có cảm giác thế nào khi về quê ? - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu ) II. Đồ dùng. GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15 - 2 HS làm miệng - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 135 - Nêu yêu cầu BT + Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết. - HS tao đổi theo bàn - Đại diện các bàn lần lượt kể - GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ. - 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP - GV nhận xét HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì - Mỗi HS kể tên 1 vùng quê * Bài tập 2 / 135 - Nêu yêu cầu BT + Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn - HS tao đổi theo nhóm đôi - GV nhận xét - Phát biểu ý kiến * Lời giải : + ở thành phố - Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, - Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, + ở nông thôn 6 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài - Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa trước lời mà nói cho vừa lòng nhau. - GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - M, T, B. - GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp - HS QS nhắc lại cách viết - Viết chữ M, T, B trên bảng con b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - Mạc Thị Bưởi - GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp - HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. - HS tập viết trên bảng con : Một, Ba 3. HD HS tập viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết + HS viết bài - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. I. Mục tiêu 8 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. Về quê ngoại. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng chính tả : - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng ( theo thể thơ lục bát ) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : tr/ch, hoặc dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, các câu đố. Phiếu BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : châu chấu, chật chội, trật tự, - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con chầu hẫu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. HD HS nhớ viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng thơ bài Về quê ngoại - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm theo - Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể - Câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô lục bát ? - HS tự viết ra bảng con những tiếng dễ sai chính tả. b. HD HS viết bài - GV nêu yêu cầu - HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS tự viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 137 - Nêu yêu cầu BT phần a + Điền vào chỗ trống tr/ch - GV phát phiếu - HS làm bài vào phiếu - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: công cha, trong nguồn, chảy ra, - GV nhận xét kính cha, tròn chữ hiếu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16 10 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  6. 12 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp