Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007
Tập đọc - Kể chuyện
Ở lại với chiến khu.
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trìu mến.....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giữa các cụm từ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán..... )
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được các câu chuyện - kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe : chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng   GV : Bảng viết đoạn văn cần HD, đài nghe hát bài ca vệ quốc quân
            HS : SGK
doc 11 trang Hải Anh 22/07/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_20_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. các chiến sĩ nhỏ " ai cúng thấy cổ họng khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, mình nghẹn lại " ? xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, nhà ? sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - Thái độ của trung đoàn trưởng như thế - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước nào khi nghe lời van xin của các bạn ? mắt trước những lời van xin thống - Tìm hính ảnh so sánh với câu cuối bài ? - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rữ giữa đêm rừng lạnh buốt. - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn + 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS thi đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo các câu hỏi gợi ý, tập kể lại câu chuyện : ở lại với chiến khu 2. HD HS kể lại câu chuyện theo gợi ý - GV treo bảng phụ + 1 HS đọc câu hỏi gợi ý - 1 HS kể mẫu đoạn 2 - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện - GV và HS bình chọn bạn kể hay. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhoe tuổi ? ( Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc ) - GV nhận xét tiết học Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : ở lại với chiến khu I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : ở lại với chiến khu - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài :ỉơ lại với chiến khu - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 2 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn truyện ở lại với chiến khu. - Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải ( hoặc làm bài tập điền vần uôt, uôc ) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : liên lạc, nhiều lần, nắm tình - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. hình, ném lựu đạn. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn văn + HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hy sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế - Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, nào ? trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu trong từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vở nháp những tiếng dễ viết sai. b. GV đọc bài. + HS nghe, viết bài vào vở. c. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 15 - Nêu yêu cầu BT + Viết vào vở lời giải câu đố. - HS đọc thầm 2 câu đố - QS tranh minh hoạ - Viết lời giải vào vở - 4, 5 HS đọc lời giải - GV nhận xét - Nhận xét + Lời giải : sấm và sét, sông IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS viết bài tốt. - GV nhận xét chung tiết học Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2007 Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : dài dằng dạc, đảo nổi, kon Tum, Đắc Lăk, đỏ hoe, 4 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. Luyện từ và câu Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tổ quốc. - Luyện tập về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu, bổ sung cho ý kiến của HS. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhân hoá là gì ? - HS nêu - Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá - Nêu ví dụ trong bài " Anh Đom Đóm " - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 / 17 - Nêu yêu cầu BT * ếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp - 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 4, 5 HS đọc kết quả bài làm của mình. - Lời giải : + Những từ cùng nghĩa với tổ quốc : đất - GV nhận xét. nước, nước nhà, non sông, giang sơn. + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ. + Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết. * Bài tập 2 / 17 - Nêu yêu cầu BT * Nói về một vị anh hùng mà em biết rõ. - GV gợi ý : 1 số anh hùng : Lê Lợi, Trưng - HS thi kể Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, - Nhận xét bạn - GV nhận xét * Bài tập 3 / 17 - Nêu yêu cầu BT * Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét - 1 em lên bảng - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS học tốt. - Nhận xét chung tiết học. Tiếng việt + Chính tả ( nghe viết ) Chú ở bên Bác Hồ. I. Mục tiêu 6 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + N ( Ng, Nh ) V, T ( Tr ) - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - HS QS. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS tập viết chữ Ng và các chữ V, T ( Tr ) từng chữ. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Nguyễn Văn Trỗi - Đọc từ ứng dụng - HS tập viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi. - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi. c. Luyện viết câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương /Người - Đọc câu ứng dụng trong một nước phải thương nhau cùng - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS tập viết bảng con : Nhiễu, Nguyễn. 3. HD HS viết vào vở tập viết + HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV QS động viên những em viết yếu. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn bài. Tập làm văn Báo cáo hoạt động. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. - Rèn kĩ năng viết : Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo ( thầy giáo ) theo mẫu đã cho. II. Đồ dùng GV : Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Chàng trai làng Phù ủng. - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm bài tập * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT + Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội " hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. - Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết - GV nhận xét quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" 8 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. - 4, 5 em đọc kết quả. - GV nhận xét. - Lời giải : sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. * Bài tập 3 / 20 - Nêu yêu cầu BT + Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2 - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét - 4 em lên bảng - Nhận xét + Lời giải : - Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. - Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. - Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. - Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 20 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng : Đăng, Nhi, Hà, - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Luân, - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy, Khuê, Đức 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn : Nguyên, Đỗ Tùng, Khuê - Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Dương, M. Tùng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Mạnh Tùng, - Cần rèn thêm về đọc : Duy, M. Tùng, Đ. Tùng, Khuê, 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau Hoạt động tập thể + An toàn giao thông Bài 2 : Giao thông đường sắt ( Soạn giáo án riêng ) 10 Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp