Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 23 tháng 4 na2m 2007
Tập đọc - Kể chuyện.
Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu
* Tập đọc 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, ...
- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy                       Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : bài hát trồng cây.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
+ GV đọc toàn bài.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thơ săn ?
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?


- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ?

- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2
- GV HD HS đọc lại đoạn 2  
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét bạn.


+ HS nghe, theo dõi SGK.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp.

- HS đọc theo nhóm 2
- 1 số HS đọc cả bài.

- Con thú nào gặp bác ta thì coi như ngày đó là ngày tận số.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác.

- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng giật phát mũi tên và hét to và ngã xuống.
- Bác đứng lặng, cắn môi chảy nước mắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn.
- HS phát biểu.


+ HS đọc 
 

doc 10 trang Hải Anh 22/07/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_32_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. săn làm gì ? gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta - HS phát biểu. 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2 - GV HD HS đọc lại đoạn 2 + HS đọc Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu - HS nghe. chuyện, kể lại câu chuyện của người thợ săn 2. HD HS kể chuyện. + HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - Từng cặp HS tập kể - HS nối tiếp nhau thi kể - GV và HS nhận xét - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người đi săn và con vượn - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người đi săn và con vượn - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - HS theo dõi - Đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc đoạn + Đọc nối tiếp 4 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc cả bài + 4 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - HS trả lời 2
  2. - Nêu yêu cầu BT + Đọc và chép lại các câu văn - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. - Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ tư ngày tháng năm 2007 Tập đọc Cuốn sổ tay. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng sử đúng II. Đồ dùng GV : Bản đồ thế giới, 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người đi săn và con vượn. - 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài + HS theo dõi SGK b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. 3. HD HS tìm hiểu bài - Thanh dùng sổ tay làm gì ? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. - Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay - Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ của Thanh ? nhất, nước lớn nhất, 4
  3. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS - 3 em lên bảng làm - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? - áp dụng làm bài tập. II. Đồ dùng GV : Phiếu học tập. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới + 4 HS lên bảng làm a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : - Cả lớp làm bài vào vở. Bằng gì ? - Nhận xét. - Em đi học bằng xe đạp. + Lời giải : - Quyển vở này làm bằng giấy. + Em đi học bằng gì ? - Cái bút này viết bằng mực. - Bằng xe đạp - Cái cặp này làm bằng da. + Quyển vở này làm bằng gì ? - Bằng giấy. + Cái bút này viết bằng gì ? - Bằng mực. + Cái cặp này làm bằng gì ? - Bằng da. b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có * HS thực hành theo cặp. cụm từ Bằng gì ? - 1 em hỏi 1 em trả lời. - Từng cặp đứng lên hỏi đáp - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày tháng năm 2007 Tập viết Ôn chữ hoa X. I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ. 6
  4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Cái lọ lục bình lóng lánh nước - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. men nâu. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. + 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa. - Cả lớp theo dõi SGK - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của hạt mưa ? đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi. - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh - Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ạt đi nghịch của hạt mưa ? ngay. - HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. b. GV đọc bài viết + HS viết bài. - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 120 - Nêu yêu cầu BT. + Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng - 1 số HS đọc kết quả - Nhận xét - GV nhận xét. - Lời giải : Lào, Nam cực, Thái Lan, màu vàng, cây dừa, con voi. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫn ét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ sáu ngày tháng năm 2007 Tập làm văn Nói viết về bảo vệ môi trường. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng 8
  5. - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Sơn, Duy, Khuê, 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Hoạt động tập thể + 10