Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, ....
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương )
- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng   GV : Tranh vẽ minh hoạ
            HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy                       Hoạt động của trò
doc 12 trang Hải Anh 22/07/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_7_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 7 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. - Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, + Đọc đoạn trước lớp - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trước lớp - GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài + Đọc nhóm - Từng cặp HS luyện đọc nhóm - Nhận xét bạn đọc nhóm + Đồng thanh - Cả lớp đồng thanh - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống - Thái độ của các bạn như thế nào khi tai - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy nạn sảy ra ? * HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 + Đọc từng câu - HS nói nhau đọc từng câu - Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô + Đọc đoạn trước lớp - 2 HS đọc đoạn trước lớp + Đọc nhóm - Từng cặp HS đọc đoạn + Đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh - Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân - Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. hận trước tai nạn do mình gây ra ? Quang sợ tái cả người, - Câu chuyện muốn nó với em điều gì ? - HS phát biểu - 2 HS thi đọc lại đoạn 3 3. Luyện dọc lại - HS luyện đọc phân vai - GV nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện 2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT - Câu chuyện vốn đực kể theo lời ai ? - Người dẫn chuyện - Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo - Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác lời của những nhân vật nào ? đi xe máy - Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi - Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô - GV nhận xét lời kể mẫu + 1 HS kể mẫu 1 đoạn - Từng cặp HS tập kể - GV và cả lớp bình chọn người kể hay - 3, 4 HS thi kể chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? - GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện - Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe. Tiếng việt ( + ) Ôn tập đọc : Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu 2 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. - Cần giữ vệ sinh chung để thể hiện là người thời đại mới III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhớ giữ vệ sinh chung Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Chính tả ( Tập chép ) Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường. - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/iêng + Ôn bảng chữ - Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 11 chữ II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con rau, sóng biển, B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS tập chép a. HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người - Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu gì ? dòng - GV đọc : xích lô, quá quắt, lưng còng, - HS viết bảng con b. HS viết bài + HS chép bài vào vở - GV theo dõ , động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống và giải câu đố - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 4 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. 3. HD tìm hiểu bài + HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận - Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, những việc gì ? xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, - Bé bận những việc gì ? - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 - Vì sao mọi người mọi vật bận mà vui ? - HS phát biểu - Em có bận rộn không ? Em thường bận - HS trả lời rộn với những công việc gì ? Em có thấy bận mà vui không ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS theo dõi, nghe - 1 HS đọc lại - GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng - HS thi đọc từng khổ, cả bài khổ, cả bài thơ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu - Nắm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + GV viết : - 3 HS lên bảng - Bà em mẹ em và chú em đều là công - Nhận xét bạn nhân xưởng gỗ - Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. - Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. + Viết thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp B. Bài mới 1. Giới thiệu bài bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ - HS làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm - GV nhận xét - Cả lớp chữa bài vào vở - Đáp án : a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ 6 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006 Tập viết Ôn chữ hoa : E, Ê I. Mục tiêu + Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ê - đê ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc cỡ chữ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa E, Ê, từ Ê - đê và câu tục ngữ Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li. HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước - Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - GV đọc : Kim Đồng, Dao - HS viết bảng con B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - E, Ê - HS tập viết E, Ê vào bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - Ê - đê - GV giới thiêu Ê - đê là 1 dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lăk và Phú Yên, Khánh Hoà - HS tập viết trên bảng con c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Em thuận anh hoà là nhag có phúc - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ - HS tập viết bảng con : Ê - dê, Em 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết - HS viết bài 4. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫnét tiết học - Nhắc HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp Tập làm văn Nghe kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp 8 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận - Ôn luyện vần khó : en/oen, làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần iên/iêng II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con trôi nổi - Đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ - 1, 2 HS đọc - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ. - 1 HS đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần khổ thơ và 3 - HS nghe, theo dõi - 2 HS đọc lại - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Thơ 4 chữ - Những chữ nào cần viết hoa ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Viết lùi vào 2 ô từ lề vở + GV đọc : cấy lúa, hát ru, sáng, nên, - HS viết bảng con b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV theo dõi động viên HS viết bài c) Chấm, chữa bài - GV chấm - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống en hay oen - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét - Đáp án : nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, * Bài tập 3 sắt hoen gỉ, hèn nhát - Đọc yêu cầu BT + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : - GV phát phiếu đã kẻ bảng - HS trao đổi làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét nhóm bạn - 2, 3 HS đọc kết quả đúng - Lớp làm bài vào vở nháp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại các BT 10 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  6. 12 Tiếng Việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp