Giáo án Tin học tự chọn Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được cách trình bày trang văn bản.

- Hiểu cách định dạng kí tự.

- Biết cách chọn phần văn bản.

  1. Năng lực

a. Các năng lực chung:

- Giao tiếp, tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề,..

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Biết các kiến thức trình bày trang văn bản.

- Phát triển tư duy HS qua dạng thực tế.

  1. Các phẩm chất:

- Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cẩn thận khi thực hành. 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính.

  1. Chuẩn bị của học sinh:

- Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. Tổ chức lớp     

- Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh

  1. Kiểm tra bài cũ

Lồng ghép vào bài.

doc 7 trang Hải Anh 14/07/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học tự chọn Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_tu_chon_lop_7_tuan_28_den_30_nam_hoc_2020_20.doc

Nội dung text: Giáo án Tin học tự chọn Lớp 7 - Tuần 28 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Nguyên Khang

  1. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Mục tiêu: + HS tìm hiểu cách trình bày trang văn bản. + HS thực hiện định dạng được văn bản. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại, gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy tính, bút lông, bảng. - Sản phẩm: + HS tìm hiểu cách trình bày trang văn bản. + HS thực hiện định dạng được văn bản. 1. Trình bày trang văn GV: Cho Hs quan sát hai văn bản sau. HS: Quan sát hình bản Em có nhậ n xé t gì về hướ ng củ a hai trang văn bả n? GV: Đây là hai văn bản có nội dung giống nhau, như có kiểu trình bày văn HS: Chú ý lắng nghe. bản khác nhau. GV:Các em cho biết hai văn bản này có hướng trang như thế nào? HS: Hai văn bản có hướng khác nhau. Một văn bản trình bày theo trang ngang và một văn bản trình bày theo trang đứng GV:Nhận xét, đưa ra khái niệm trình HS: Chú ý lắng nghe, - Trình bày trang văn bày trang in. ghi nhớ nội dung bản là xác định các tham số liên quan đến trang văn bản: Kích thước trang , đặt lề trang, chọn hướng trang GV: Nêu các yêu cầu cơ bản khi trình - Các yêu cầu cơ bản bày trang văn bản ? khi trình bày trang văn bản: * Chọn hướng trang * Đặt lề trang
  2. vào hoặc dùng chuột ví dụ: - Căn lề trái, phải, trên, - Lề trái: 3cm dưới tại Margins (Left, - Lề phải: 2cm Right, Top, Bottom). - Lề trên: 2cm - Lề dưới: 2cm GV: Em hãy nêu sự khác nhau căn lề đoạn văn bản và định lề trang giấy? HS: Căn lề đoạn văn bản có 4 kiểu: Căn thẳng trái, căn thẳng phải, căn giữa, căn đều hai bên. Định lề trang thì lề trên, dưới, trái phải. GV: Nhận xét HS: Lắng nghe, ghi nhớ * Thẻ Paper nội dung + Định kích thước trang: chọn trang * Vào thẻ Paper giấy A4 - Định khổ giấy in - Đồng ý và kết thúc thì nháy OK Paper size(A4, A5 ) - Nháy OK kết thúc GV: Nêu chú ý * Chú ý: Văn bản có nhiều trang , việc tình bày trang có tác dụng đến mọi trang văn bản. 5. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + HS Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. + Yêu cầu học sinh lên thực hiện trình bày trang văn bản thực hiện những yê cầu nào? định dạng đoạn văn có thể thực hiện bằng nút lệnh hoặc bằng hộp thoại Paragraph. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại, gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: Máy tính, bút lông, bảng. - Sản phẩm: + HS Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. + Yêu cầu học sinh lên thực hiện trình bày trang văn bản thực hiện những yê cầu nào? 6. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị tiết thực hành tiếp theo. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức: Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ IN (tt) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được cách trình bày trang văn bản. - Hiểu cách định dạng kí tự. - Biết cách chọn phần văn bản. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, b. Các năng lực chuyên biệt:
  3. * Xem trước khi in: HS: Chú ý, lắng nghe. Cách 1: Kích vào biểu tượng trên thanh công cụ. Cách 2: Vào File\ Print Preview. GV:Nhận xét:Hướng dẫn cách Vxemận dụng những kiến thức về trình bày văn bản đã học, trước khi in qua thực hành trực tiếpem thử đưa ra giải pháp giải quyết những lỗi trên? trên máy. Đóng cửa sổ, về chế độ xem bình thường Xem trước khi in: Nháy nút Print Preview (Xem trước khi in) để kiểm tra trình bày của trang HS: Chú ý, lắng nghe, ghi nội dung chính. Nút lật trang Cửa sổ xem trước khi in HS: Chú ý, lắng nghe GV: Khi phát hiện những khiếm khuyết như 2 văn bản trên thì chúng ta có thể chỉnh sửa lại văn bản mà không lãng phí giấy in, mực in, thời gian. GV: Như vậy xem trước khi in có mục đích giúp chúng ta kiểm tra HS: Lắng nghe, ghi nội * In văn bản xem bố trí trang hợp lí chưa, nội dung chính. - Nháy nút Print in toàn dung trang bố trí có khoa học và bộ văn bản. có thẩm mỹ không. - In có lựa chọn: GV:Sau khi xem, sửa chữa xong, ta Vào File Print tiến hành in văn bản. Hộp thoại Print xuất GV: Giới thiệu thao tác in văn bản hiện: + All: In tất cả GV:Để in trang tuỳ ý, ta nhấn vào + Current page: In trang mục Pages đánh số trang vào. HS: Để in trang 2 tại hiện tại VD: Văn bản có 10 trang, ta mục Pages ta đánh số 2 + Pages: In trang qui muốn in trang 1 và 10 thì tại mục rồi nháy Ok để in. định. + Number of copies: Số Pages và nháy bản sẽ in OK để in. - Nháy OK để in GV:Văn bản có 10 trang, ta muốn in trang 2 thì làm thế nào ? 5. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + HS Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. + Nêu ưu, khuyết điểm của nút lệnh Print so với lệnh Print.