Giáo án Toán 4 - Bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân

1 Kiểm tra bài cũ :Gọi hai hs trả lời 

- Phát biểu tính chất giao hoán  của phép nhân và viết công thứccủa nó.

- Khi nhân một số với 10, 100, 1000 ta có thể làm thế nào ?

-Khi chia một số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn, .. cho10, 100 ,1000, …, ta có thể làm thế nào ?

- Nhận xét.

2  Bài mới :

21Giới thiệu bài :

  Với phép nhân, vừa rồi chúng ta đã được học về tính chất giao hoán.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một tính chất nữa của nó , đó là tính chất kết hợp .

- Gv ghi đề bài lên bảng

2.2 Giới thiệu tính chất kết hợp:

Để tìm hiểu nội dung bài học,chúng ta thực hiện các bài tập sau :

-Gv ghibảng

1) Tính và so sánh giá tri của hai biểu thức  

( 2 x 3) x 4     và    2 x ( 3 x 4 )

-Yêu cầu hs tính giá trị hai biểu thức

+Em hãy nhận xét bài làm của bạn ?

+Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này ?

- Gv ghi (2 x 3 ) x 4 =  2 x ( 3 x 4 )

-Gv: Nếu xem 2là a , 3 là b ,4 là c, hai biểu thức (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) có dạng là những biểu thức chứa chữ nào ?

- Gv nêu : Khi a = 2, b = 3 , c = 4 , hai biểu thức ( a x b) x c ;  a x ( b x c ) có giá trịbằng nhau và bằng 24. Còn các trường hợp khác của a, b, c, thìgiá trị của chúng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập 2:

- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, giới thiệu bảng và nêu yêu cầu của bài tập.

- Hs Tổ1, tổ 2 tính giá trị của biểu thức thứ nhất .Tổ 3, tổ 4 tính giá trị của biểu thức hai

-  Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Gv : Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a= 3, b = 4, c = 5.

Tương tự cho các trường hợp còn lại

-Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trong ba trường hợp trên? 

- Gv : Ta nhận thấy, giá trị của hai biểu thức này luôn luôn bằng nhau 

- Nêu và viết  ( a x b ) x c = a x ( b x c )

- (a x b ) x c   là một tích nhân với mộtsố ; 

a x( bx c )   là một số nhân với một tích.

- Yêu cầu hs phát biểu thành lời

- Gv dán pa- nô ghi nộidung và công thức và nêu : Đây là  tính chất kết hợp của phép nhân.

- Gv: Dựavào tính chất này  có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng hai cách như sau :Gv ghi bảng:

    a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c)

2.3Luyện tập :

Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu:

- Đề yêu cầu ta điều gì? 

-Ghi bảng 2 x 5 x 4 = ?  nêu “ Dựa vào tính chất kết hợp ta có thể tính giá tri biểu thức này bằng hai cách”,và ghi :

Cách 1:2 x 5 x 4= (2 x 5 ) x 4 = 10x 4  = 40 

Cách 2 :             = 2 x( 5 x 4 )= 2 x 20 = 40

- Yêu cầu hs làm bài 1a 

 Gv chuyển ý sang bài tập 2, gọi hs đọc yêu cầu 

2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Gv lưu ý hs vận dụng tính chát giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính sao cho thuận tiệnnhất .

- Gv nhận xét

Bài 3 : Gọi hs đọc đề, gv tóm tắt đề 

-Có 8 phòng học .

  Mỗi phòng         : 15 bộ bàn ghế .

  Mỗi bộ bàn ghế : 2 hs .

- Có tất cả ? hs đang ngồi  học.

Gv :Biết mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế , có 8 phòng như thế , như vậy chúng ta tìm được gì ?

-Đã biết mỗi bộ bàn ghế có 2hs , đã tìm được  số bộ bàn ghế trong tất cả 8 phòng. Vậy làm thế nào tính được có tất cả bao nhiêu hs đang ngồi học ?

-   Tương tự hdẫn hs giải cách thứhai

-Yêu cầu hs làm bài theo một trong hai cách 

- Chấm chữa .

3 Củng cố , dặn dò : hs nêu lai tính chất kết hợp của phép nhân.

Trò chơi : Tính nhanh 

Tính nhanh giá trị của các biểu thức bằng cách vận dụng tính chất của phép nhân.

 

 

doc 13 trang Hải Anh 20/07/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_4_bai_52_tinh_chat_ket_hop_cua_phep_nhan.doc

Nội dung text: Giáo án Toán 4 - Bài 52 : Tính chất kết hợp của phép nhân

  1. thức ( a x b) x c ; a x ( b x c ) có giá trịbằng nhau và bằng 24. Còn các trường hợp khác của a, b, c, thìgiá trị của chúng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài tập 2: - Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn, giới - Trong các trường hợp, hai biểu thức thiệu bảng và nêu yêu cầu của bài tập. đều có giá trị bằng nhau. - Hs Tổ1, tổ 2 tính giá trị của biểu thức thứ - Hs thực hiện yêu cầuvào nháp , hai hs nhất .Tổ 3, tổ 4 tính giá trị của biểu thức hai làm bảng - Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên - Hs nhận xét. bảng. - Gv : Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau khi a= 3, b = 4, c = 5. Tương tự cho các trường hợp còn lại -Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu - Giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau thức trong ba trường hợp trên? - Gv : Ta nhận thấy, giá trị của hai biểu thức này luôn luôn bằng nhau - Nêu và viết ( a x b ) x c = a x ( b x c ) - (a x b ) x c là một tích nhân với mộtsố ; a x( bx c ) là một số nhân với một tích. - Yêu cầu hs phát biểu thành lời - Hs xung phong trả lời. - Gv dán pa- nô ghi nộidung và công thức và nêu : Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. - Gv: Dựavào tính chất này có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng hai cách - Hs theo dõi . như sau :Gv ghi bảng: a x b x c = (a x b) x c = a x ( b x c) 2.3Luyện tập : Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu: - 1 em đọc yêu cầu đề. - Đề yêu cầu ta điều gì? - Tính bằng hai cách -Ghi bảng 2 x 5 x 4 = ? nêu “ Dựa vào tính chất kết hợp ta có thể tính giá tri biểu thức này bằng hai cách”,và ghi : Cách 1:2 x 5 x 4= (2 x 5 ) x 4 = 10x 4 = 40 Cách 2 : = 2 x( 5 x 4 )= 2 x 20 = 40 - Yêu cầu hs làm bài 1a - Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở Gv chuyển ý sang bài tập 2, gọi hs đọc yêu cầu 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất: Gv lưu ý hs vận dụng tính chát giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính sao cho - Hs làm việc theo nhóm thuận tiệnnhất . - Đại diện nhómtrình bày và giải thích - Gv nhận xét cách làm Bài 3 : Gọi hs đọc đề, gv tóm tắt đề
  2. Toán ( 51) NHÂN VỚI 10, 100 , 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I Mục tiêu : - Hs biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với10, 100, 1000 , . - Vận dụng để tính nhân khi nhân( hoặc chia) với ( hoặccho )10 , 100, 1000, II Các hoạt động dạy -học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ : -Học sinh thực hiện Gọi hs nêu tính chất giao hoán của phép nhân và viết công thức . 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ được biét cách nhân một số tự - Hs nghe. nhiên với 10, 100, 1000, và chia các số tròn chục , tròn trăm ,tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, 2.3 Hướng dẫn hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 a) Nhân một số với 10 - Ghi bảng : 35 x 10 = ?, goi. học sinh đọc +Dựa vào tính chất giao hoán cho biết biểu thức 35 x 10 bằng biểu thức nào ? - biểu thức 35 x10 = 10 x 35 - Gv ghi bảng 35x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35= 35 chục = 350 Vậy 35 x 10 = 350 - Cho hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 và rút ra - Hs rút ra : Khi nhân 35 với 10 kết luận ta chỉ việc viết vào bên phải số 35 một chữ số 0 - Gv nêu vấn đề Khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - Hs : ta chỉ việc viết một chữ số b) Chia số tròn chục cho 10: 0 vào bên phải số đó -Cho hoc sinh trao đổi ý kiến về mối quan hệ giữa - Hs trao đổi và nhận ra 350 : 10 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? = 35. Cho hs nhận xét về số bị chia và thương trong -Thương chính là số bị chia bỏ đi phép chia 350 : 10 = 35 một chữ số0 ở bên phải số đó . - Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta có thể viết -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số ngay kết quả của phép chia như thế nào ? 0 ở bên phải số đó. - Cho hs thực hành một số ví dụ. 2.3 Hướng dẫn hs nhân một số với 100, 1000, hoặc chia số tròn trăm cho 10, 100, 1000, Hướng dẫn hs tương tự như trên - Gv kết luận : Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có - Ta chỉ việc viết thêm vào bên thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? phải số đó một, hai, ba , chữ số
  3. Toán (53) NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I Mục tiêu :Giúp hs : -Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng tính nhẩm , tính nhanh. II Các hoạt động dạy- học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1Kiểm tra bài cũ : - Hai hs thực hiện yêu cầu. Kiểm tra kiến thức về các tính chất của phép nhân. 2 Bài mới : 2.1Giới thiệu : Gv giới thiệubài học 2.2 Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Ghi bảng 1324 x 20 = ? - Dẫn dắt hs dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân để có : 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 ) - hs theo dõi = (1324 x 2 ) x10 = 2648 x 10 = 26480 - yêu cầu hs nhận xét 2648là tích của 1324 và số nào ? - Vậy khi nhân 1324 với 20 ta chỉ việc thực hiện - tích của 1324 x 2 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0bên phải tích 1324 x2 - Yêu cầu hs đặt tính và tính 1324 .Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích x 20 . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 264 80 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8. . 2 nhân 3 bằng 6,viết6 vào bên trái 4 . 2nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - Cho hs nhắc lại cách nhân1324với 20 2.3Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - Ghibảng 230 x 70 - Nêu câu hỏi : Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ? - Hướng dẫn hs tương tự như trên . 230 x 70 = 23 x10 x 7 x 10 = ( 23 x 7 )x (10x10) - Hs theo dõi . = (23x 7) x 100 = 161 x 100 Vậy khi nhân 230 với 70 ta viết thêm 2 chữ số 0 vào tích 23 x 7 .Ta có 230 x 70 = 16100 Từ đó có cách đặt tính và tính : 230 . Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng x 70 chục của tích .
  4. Toán (54) ĐỀ - XI – MÉT I Mục tiêu : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề- xi- mét vuông - Biết đọc , viết và so sánh và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi- mét - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại . II Đồ dùng dạy học : Gv và hs chuẩn bị hình vuôngcạnh 1 dm có đã chia thành 100 ô vuông III Các hoạt động dạy- học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài cũ : -2 hs trả lời Yêu cầu hs nhắc lại cách nhân các số có tân cùng là chữ số 0 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học - hs lắng nghe . 2.2 Giới thiệu đề - xi- mét vuông Gv : Để đo diện tích người ta còn dùng đợn vị đề - xi- mét vuông. - Hs lấy hình vuông có cạnh cạnh 1dm đã - Lấy đồ dùng học tâp ra. chuẩn bị sẵn , quan sát và đo cạnh có đúng 1dm - Gv nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề - - Theo dõi và quan sát. xi- mét vuông là diện tích của hình vuôngcó cạnh dài 1 dm, đây là đề - xi- mét vuông - Giới thiệu cách đọc và viết: Đề- xi mét vuông - Hs quan sát để nhận biết : hình viết tắt là :dm2 vuông1dm2 được xếp đầybởi 100 hình vuông 1 cm2, từ đó nhận biết mối quan hệ 1dm2= 100 cm2 2.3Luyện tập : Bài 1:Gv viết các số đo diện tích trong bài và - Hs đọc theo chỉ định của cô. một số các số đo khác , yêu cầu hs đọc trước lớp . Bài 2: -Gv đọc các số đo iện tích trong bài và một số - Hai hs viết bảng , cả lớp viết vở các số đo khác , yêu cầu hs viết theo đúng thứ tự mà cô giáo đã đọc . - Gv chữa bài . Bài 3 : - Nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 - Lưu ý hs dựa vào cách nhân và chia nhẩm cho 10, 100. -Yêu cầu hs quan sát và suy nghĩ để viết số - 1 hs làm bảng , cả lớp làm vở thích hợp vào chỗ chấm . sau đó đổi chéo vở để chấm . - Hdẫn chấm chữa. Bài 4 :
  5. Toán ( 55) MÉT VUÔNG I Mục tiêu :Giúp hs : - Hình thành biểu tượng về đơn vị diện tích mét vuông . -Biết đọc,viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. -Biết 1m2= 100 dm2 và ngược lại .Bước đầu giải quyết một số bài toán có liên quan đến m2, dm2, cm2. II Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ôvuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 III Các hoạt động dạy- học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Hai hs lên bảng trình bày -Kiểm tra các kiến thức cũ về dm2 và mối quan hệ giữa dm2 và cm2 2 Bài mới : 2.1Giới thiệu mét vuông : Gvgiới thiệu : Cùng với đon vị cm2, dm2 , để đo - Hs lắng nghe . diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông . - Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị và nói : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Giới thiệu cách đọc, và viết mét vuông : mét vuông viết tắt là m2 - Yêu cầu hs quan sát hình vuông đã chuẩn bị, - Hs quan sát số ô vuông 1dm2 có đếm số ô vuông 1 dm2 có có trong hình vuông . trong hình vuông và phát hiện ra mối quan hệ : 1m2= 100 dm2 và ngược lại - Chỉ định hs đọc lại nhiều lần : 1m2= 100dm2và ngược lại 100dm2= 1m2 2.2Thực hành : Bài tập1 : - Nêu yêu cầu bài tập,sau đó yêu cầu hs tự làm - Hs tự làm bài bài . - Yêu cầu hs đọc kết quả từng bài , cả lớp nhận - Hs nhận xét bài của bạn . xét , giáo viên chữa bài chung. Bài 2 : -Lưu ý hs cần lưu ý đến mối quan hệ giữa các đơn vị m2,dm2, cm2 . - Yêu cầu hs tự làm bài . - Hai hs làm bảng , cả lớp làm vở . - Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn và chấm chữa - Hs đổi vở chấm chéo . chung. Bài 3 : - Yêu cầu hs đọc đề - 1Hs đọc đề - Giúp hs tìm hiẻu đề : + Người ta dùng bao nhêu viện gạch để lót nền? + 200 viên gạch .
  6. Toán tc ( 21) LUYỆN TẬP I Mục tiêu :Củng cố kiến thức về - Nhân với số có 1 chữ số . - Nhân nhẩm với 10, 100, 1000 , chia nhẩm số tròn chục , trăm , nghìn , cho 10, 100, 1000, - Tính chất giao hoán của phép nhân. - Giải toán có liên quan đến các kiến thức đã học . II Các hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài cũ : - Gọi hs nêu lại tính chất giao hoán của phép - Hs trả lời nhân., cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000, và chia nhẩm các số tròn chục , trăm , nghìn , cho 10, 100, 1000, 2. Hướng dẫn hs luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 548 213 x 6, 430 879x 7 , 154796 x 8 - 3 hs lần lượt lên bảng. gọi hs lên bảng , cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài . Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện bằng cách vận dụng tính chất giao hoán a) 5 x 754 x 2 8 x 342 x 125 1250 x 30 x 8 5 x 568 x 200 Viết lên bảng 1 đến 2 bài , gọi hs nêu cách làm - Hs theo dõi . hoặc nếu cách làm nếu hs không nói được . - Yêu cầu hs tự làm các bài còn lại - Hs làm vở , 1hs làm bảng - Gv chấm chữa chung. Bài 3 : tìm các biểu thức bằng nhau : a) 203 x 79 b)( 1000- 80 ) x 145 c) 145 x 920 d) 79 x ( 220 – 17) - Yêu cầu hs tự làm - 2 hs làm bảng, cả lớp làm vở - Gv chấm chữachung . Bài 4: Trong vườn hoa có 8 luống hoa cúc, mỗi luống có 12 hàng, mỗi hàng có 22 cây hoa. Hỏi trong vườn hoa có bao nhiêu cây hoa cúc ? - Hs đọc đề. - Gv hướng dẫn hs tóm tắt đề ,sau đó tự giải. - 1 em làm bảng, cả lớp làm vở - Gv chấm chữa chung. - Hỏi xem em nào có cách giải khác . 3 Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học