Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 51: Bài toán giải  bằng hai phép tính ( tiếp )
A- Mục tiêu:
- HS biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Củng cố gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học 
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
- HD vẽ sơ đồ.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
- Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì?
- Đã biết số xe ngày nào? 
- Số xe ngày nào chưa biết?
- Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật.
- GV yêu cầu HS giải bài toán

 


b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn?
- Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa?

 


- Chấm , chữa bài.

* Bài 2: HD tương tự bài 1
* Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
+ Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm.

 

- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học - Hát


- HS đọc

- 6 xe đạp

- gấp đôi

- Tính số xe bán cả hai ngày.
- Biết số xe mỗi ngày

- Đã biết số xe ngày thứ bảy
- Chưa biết số xe ngày chủ nhật.

Bài giải
          Số xe ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12( xe đạp)
Số xe bán được cả hai ngày là:
 6 + 12 = 18( xe đạp)
                 Đáp số: 18 xe đạp

- HS đọc

- HS nêu
- Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện
- Chưa biết, ta cần tính trước.
- HS làm vở
Bài giải
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15( km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20( km)
                                Đáp số: 20 km

- HS đọc
- HS nêu

- HS làm phiếu HT
- Kết quả : số cần điền là:
15; 18                42; 36
12; 10                 8; 14



 

doc 10 trang Hải Anh 22/07/2023 560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_11_kim_thi_ngoc_diep.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là: - Chấm , chữa bài. 5 + 15 = 20( km) Đáp số: 20 km * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề? - HS đọc - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - HS nêu + Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm. - HS làm phiếu HT - Kết quả : số cần điền là: 15; 18 42; 36 12; 10 8; 14 - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học Toán + Ôn : Giải bài toán bằng hai phép tính I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - hát 2/ Luyện tập: * Bài 1: - Hàng trên có 3 con chim, hàng dưới có - 1,2 HS đọc bài toán nhiều hơn hàng trên 5 con chim. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu con chim ? - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số chim hàng dưới ta làm ntn? - Lấy số chim hàng trên cộng 5 - Muốn tìm số chim cả hai hàng ta làm ntn? - Lấy số chim hàng trên cộng số chim hàng dưới. - Làm phiếu HT Bài giải Số chim hàng dưới là: 3 + 5 = 8 ( con chim) 2 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời - HS làm bài vào vở bến Bài giải Số ôtô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ôtô) Bến xe còn lại số ôtô là: - Nhận xét 45 - 35 = 10( ôtô) Đáp số: 10 ôtô * Bài 2: - Đổi vở nhận xét bài bạn - Đọc bài toán - 1, 2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Làm vở - Bài toán hỏi gì ? - HS nêu - Muốn tìm một phần mấy của một số ta - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở làm ntn? Bài giải Số con thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8( con) Số con thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40( con) Đáp số: 40 con thỏ. - Chấm bài, chữa bài. Bài 4: - Đọc đề? - Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính - HS nêu gì? - Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện - Làm phiếu HT phép tính gì? + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3 c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44 - Chữa bài, cho điểm 3/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm - HS nêu ntn? - GV nhận xét chung tiết học Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 53 : Bảng nhân 8 A- Mục tiêu: 4 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. - Chấm bài, nhận xét. - HS đọc - Đọc dãy số vừa điền được? 3/ Củng cố: - HS thi đọc - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài Toán + Ôn : Bảng nhân 8 I. Mục tiêu - Củng cố lại cho HS bảng nhân 8 - Giải bài toán có lời văn - Rèn kĩ năng làm toán cho HS II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 8 - 3, 4 HS đọc - GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét 2. Bài mới * Bài tập 1 - Mẹ mua một rổ có 9 quả cam. Hỏi 8 rổ - 1, 2 HS đọc bài toán như thế có mấy quả cam ? - Bài toán cho biết gì ? - Một rổ có 9 quả cam - Bài toán hỏi gì ? - 8 rổ như thế có mấy quả cam ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải 8 rổ như thế có số quả cam là : 9 x 8 = 72 ( quả cam ) - GV chấm bài, nhận xét Đáp số 72 quả cam * Bài tập 2 : Tính nhẩm + HS làm bài vào phiếu 8 x 3 = 8 x 7 = - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn 8 x 9 = 8 x 6 = 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 1 = 8 x 0 = 8 x 9 = 72 8 x 6 = 48 8 x 8 = 0 x 8 = 8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 - GV nhận xét 8 x 8 = 64 0 x 8 = 0 * Bài tập 3 - Đếm cách 8 từ 8 đến 80 - HS đếm 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - Đếm xuôi, đếm ngược - Nhận xét bạn IV. Củng cố, dặn dò 6 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. - Nhận xét Đáp số: 18mét * Bài 4:- Treo bảng phụ - HS QS - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô - Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô trong hình chữ nhật? vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - Chấm bài, chữa bài. 4/ Củng cố: - Đọc bảng nhân 8? - HS đọc - GV nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. A- Mục tiêu: - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn Kn tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 8? - 2- 3 HS đọc - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép nhân. - GV ghi bảng: 123 x 2= ? - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - HS đặt tính - Ta thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện từ phải sang trái - Y/ c HS làm nháp. - HS làm nháp và nêu cách tính. - Gọi HS nêu cách tính ( Nếu HS làm sai thì 123 GV mới HD HS tính như SGK) x 2 * Tương tự GV HD HS thực hiện phép tính 326 x 3. 246 b) Luyện tập 8 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. 10 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp