Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9

Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Toán
Tiết 41: góc vuông, góc không vuông
A- Mục tiêu:
- HS làm quen với các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông.
- Rèn KN nhận biết và vẽ góc vuông.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Êke, thước dài, phấn màu.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học 
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Làm quen với góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ1.
- GV nêu: Hai kim trong mặt đồng hồ có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Tương tự HS quan sát đồng hồ thứ 2 và 3 để nhận biết góc.
- GV vẽ góc và GT: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh OA và OB, chung gốc O ( Hay còn gọi là đỉnh O).
- ( Tương tự GV GT góc thứ 2 và góc thứ 3)
* GV HD HS đọc tên các góc:       
(VD: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB.)
b) HĐ 2: GT góc vuông và góc không vuông.
+ GV vẽ góc AOB và GT đây là góc vuông
- Nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc vuông AOB?
+ GV vẽ hai góc MPN và góc CED và GT: Đây là góc không vuông.
- Nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc?
c) HĐ 3: Giới thiệu Êke.
- Thước êke dùng để kiểm tra góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.
- Thước êke có hình gì? Có mấy cạnh và mấy góc?
- Tìm góc vuông của thước?
- Hai góc còn lại có vuông không?
d) HĐ 4: HD dùng êke để KT góc vuông, góc không vuông.
+ GV vừa giảng vừa thao tác:
- Tìm góc vuông của êke
- Đặt một cạnh của góc vuông trong thước trùng với cạnh của góc cần KT
- Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh của góc cần KT thì góc này là góc vuông và ngược lại là góc không vuông.
5) HĐ 5: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Góc nào vuông, không vuông?

 

- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 3:
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Dùng êke để KT xem góc nào vuông, không vuông?
* Bài 4:
- Hình bên có bao nhiêu góc?
- Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông?
- Đếm số góc vuông và góc không vuông?
3/ Củng cố:
- Đánh giá QT thực hành của HS
* Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông. - Hát

 

- HS quan sát và nhận xét: Hai kim đồng hồ có chung một điểm gốc. Vậy hai kim đồng hồ này tạo thành một góc.
 A                       E       C        M                    

 


O              B          D                P                  

 Góc vuông             Góc không vuông  N

 


- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.

 

- Góc đỉnh D, cạnh DC và DE
- Góc đỉnh P, cạnh MP và NP


- Thước có hình tam giác, có 3 cạnh và 3 góc
- HS tìm và chỉ.
- Hai góc còn lại không vuông


- HS quan sát    

 

 

 

- HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc
- HCN có 4 góc vuông  

- Đọc đề. Dùng êke để KT xem góc nào vuông và trả lời:
a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE
- Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY.
b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG và BH...  

- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
- Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q.


- Hình bên có 6 góc


- Có 4 góc vuông. 
- Hai góc không vuông.

                                                                                
 

doc 8 trang Hải Anh 22/07/2023 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_9.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 9

  1. - Hai góc còn lại có vuông không? - Hai góc còn lại không vuông d) HĐ 4: HD dùng êke để KT góc vuông, góc không vuông. + GV vừa giảng vừa thao tác: - HS quan sát - Tìm góc vuông của êke - Đặt một cạnh của góc vuông trong thước trùng với cạnh của góc cần KT - Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh của góc cần KT thì góc này là góc vuông và ngược lại là góc không vuông. 5) HĐ 5: Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? - HCN có 4 góc vuông * Bài 2: - Đọc đề? - Đọc đề. Dùng êke để KT xem góc nào - Góc nào vuông, không vuông? vuông và trả lời: a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE - Góc vuông đỉnh G, hai cạnh là GX và GY. b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG - Chữa bài, cho điểm. và BH * Bài 3: - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q - Dùng êke để KT xem góc nào vuông, - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. không vuông? * Bài 4: - Hình bên có bao nhiêu góc? - Hình bên có 6 góc - Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông? - Đếm số góc vuông và góc không vuông? - Có 4 góc vuông. 3/ Củng cố: - Hai góc không vuông. - Đánh giá QT thực hành của HS * Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông. Toán + Ôn: Góc vuông, góc không vuông A- Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông. - Rèn KN nhận biết và vẽ góc vuông. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Êke, thước dài, phấn màu. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 2 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. B- Đồ dùng: GV : Ê- ke; phấn màu HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: HD HS vẽ góc vuông đỉnh O: - HS thực hành vẽ nháp - Đặt đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với O - 2 HS vẽ trên bảng và một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với - Nhận xét cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo A cạnh còn lại của góc vuông ê-ke Ta được góc vuông đỉnh O. - Tương tự với các góc còn lại. O B * Bài 2: - HS dùng ê-ke để kiểm tra. - Mỗi hình có mấy góc vuông? - Hình thứ nhất có 4 góc vuông. - Hình thứ hai có 2 góc vuông. * Bài 3:Treo bảng phụ - HS quan sát , tưởng tượng để ghép hình. - Hình A ghép được từ hình nào? + Hình A ghép được từ hình1 và 4 -Hình B ghép được từ hình nào? + Hình B ghép được từ hình 2 và 3 * Bài 4: - GV yêu cầu HS lấy giấy và gấp như SGK -HS thực hành gấp - KT, nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố: - Vẽ hình tam giác có một góc vuông? - Vẽ hình tứ giác có một góc vuông? - HS thi vẽ hình - Vẽ hình tứ giác có một góc vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 43: Đề- ca- mét. héc- tô- mét. A- Mục tiêu: - HS nắm được tên gọi và kí hiệu của đề- ca- mét và héc- tô- mét. Biết được mối quan hẹ giữa dam và hm. biết chuyển đổi từ dam, hm ra m. - Rèn KN nhận biết và đổi đơn vị đo độ dài. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 4 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. - Rèn KN nhận biết và đổi đơn vị đo độ dài. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng GV : Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Điền số vào chỗ chấm - 2 HS lên bảng làm 1hm = m 1m = dm - Nhận xét bạn 1dam = m 1m = cm 2. Bài mới * Bài tập 1 - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm phiếu 2hm = dam 1cm = mm 2hm = 10dam 1cm = 10mm 1km = m 1m = mm 1km = 1000m 1m = 1000mm 3dam = m 1m = cm 3dam = 10m 1m = 100cm - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 2, 3 HS đọc bài làm của mình * Bài tập 2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở 3dam = m 6hm = m 3dam = 30m 6hm = 600m 5dam = m 8hm = m 5dam = 50m 8hm = 800m - GV chấm bài - Nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Tính theo mẫu - HS làm bài vào vở 30dam + 25dam = 65dam - 15dam = - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn 7hm + 13hm = 77hm - 25hm = - GV nhận xét bài làm của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài. A- Mục tiêu: - HS làm quen với bảng đơn vị đo độ dài. Thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Thực hiện các phép nhân, chia với đơn vị đo độ dài. - Rèn Kn ghi nhớ và tính toán cho HS. - GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK 6 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Đọc tên các đơn vị đô độ dài trong bảng - HS đọc đơn vị đo độ dài? - Nhận xét 3/ Bài mới: a) HĐ 1: GT về số đo có hai đơn vị đo: - Vẽ đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Gọi HS đo. - HS thực hành đo - HD cách đọc là: 1mét 9 xăng- ti- mét. - HS đọc - Ghi bảng: 3m2dm. Gọi HS đọc? - Ba mét 2 đề- xi- mét - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện đổi - 3 m bằng bao nhiêu dm? - 3m = 30dm + vậy 3m2dm bằng 30dm cộng với 2dm bằng 32dm. - 3m2dm = 32dm + GV KL: Khi muốn đổi số đo có hai đơn vị - 4m7dm = 47dm thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành - 4m7cm = 407cm phần của số đo có hai đơn vị, sau đó cộng - 9m3dm = 93dm các thành phần đã đổi với nhau. + 2 HS chữa bài b) HĐ2:Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ + Làm phiếu HT dài 8dam + 5dam = 13dam 57hm - 28hm = 29hm - HD : Thực hiện như với STN sau đó ghi 12km x 4= 48km thêm đơn vị đo vào KQ. 27mm : 3 = 9mm - Chấm bài, nhận xét. c) HĐ 3: So sánh các số đo độ dài. - Đọc yêu cầu BT 3? - Làm vở 6m3cm 6m - Chấm bài, nhận xét. 5m6cm =506cm 4/ Củng cố: 5m6cm < 560cm * Trò chơi: Ai nhanh hơn 5cm2mm = mm 6km4hm = hm - HS thi điền số nhanh * Dặn dò: Ôn lại bài. 8 Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp