Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập (Tiết 3)

1Kiểm tra bàicũ:

Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt  của tiết trước , yêu cầu 1 hs lên chỉ biểu đồ

-Nhận xét, cho điểm.

2 Bài mới:

2.1Giới thiệu bài:Giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được củng cố kỹ năng  đọccác dạng biểu đồ đã học.

2.3Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

-Yêu cầu hs đọc đề, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

-Yêu cầu hs đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp

+Tuần 1 cửa hàng bán được 2mét vải hoavà 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

+Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải,đúng hay  sai?

Vì sao?

+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai ? vì sao?

 

+Số mét vải hoa mà tuần 2cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

 

 

+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?

+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

 

 

 

Bài 2: Yêu cầu hs quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì?

 

+Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

-Yêu cầu hs tiếp tục làm bài

 

 

 

 

 

 

-Gọi hs đọc bài trước lớp , cho cả lớp nhận xét.

Sau đó chấm chữa bài trên bảng .

Bài 3:Yêu cầu hs nêu tên biểu đồ.

+Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?

+Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3

 

-Gv nêu :Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.

-Yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2

-Gv nêu lại vị trí đúng : Cột biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ  tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô

+Nêu bề rộng của cột.

+ Chiều cao cột?

 

-Gọi hs lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét

-Gv nhận xét , khẳng định cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu hs tự vẽ cột tháng 3

 

-Chấm chữa bài

-Yêu cầu hs đọc biểu đồ, sau đó trả lời: tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít nhất ?

3 Củng cố - dặn dò

-Nhận xét tiết học , dặn dò hs

 

 

 

 

doc 18 trang Hải Anh 20/07/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_bai_luyen_tap_tiet_3.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập (Tiết 3)

  1. c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: ( 18 + 15 + 3): 3 = 12 ngày -Gọi hs đọc bài trước lớp , cho cả lớp nhận xét. -Hs đổi vở chấm chéo Sau đó chấm chữa bài trên bảng . Bài 3:Yêu cầu hs nêu tên biểu đồ. +Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng +Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các 2 và tháng 3 tháng nào ? +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn , tháng 3 tàu bắt +Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 được 6 tấn -Gv nêu :Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. -Hs lên bảng chỉ , lớp nhận xét -Yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 -Gv nêu lại vị trí đúng : Cột biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô +Cột rộng đúng 1ô +Nêu bề rộng của cột. +Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 + Chiều cao cột? tấn cá -1 hs lên bảng , cả lớp theo dõi nhận xét -Gọi hs lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét -1 hs vẽ trên bảng, cả lớp vẽ bằng bút chì vào -Gv nhận xét , khẳng định cách vẽ đúng, sau đó SGK yêu cầu hs tự vẽ cột tháng 3 -Chấm chữa bài -Hs trả lời -Yêu cầu hs đọc biểu đồ, sau đó trả lời: tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít nhất ? 3 Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học , dặn dò hs
  2. +Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý lớp làm bài vào VBT. a) 475 9 36 > 475 836 điền 9 vào ô trống vì so sánh 475 36 - 4 HS trả lời về cách điền số với 475 836 thì hai số có hàng trăm nghìn,hàng chục nghìn, hàng của mình. nghìn bằng nhau, vậy để 475 36 > 475 836 thì > 8 ,nên ta điền 9 vào ô trống. b)9 0 3 876 5 0 75 kg.Ta có 5 tấn 175 kg =5175 kg.So sánh 5175 kg và 5 75 kg, để 5175 kg > 5 75 kg thì 1> vậy điền 0 vào ô trống. d) tấn 750 kg = 2750 kg.Ta có 2750 kg = 2 tấn 750 kg, vậy điền 2 vào ô trống. + Bài 3: -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:Biểu đồ biểu diễn gì? -Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp ba Trường Tiểu Học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. -HS làm bài +Khối lớp ba có bao nhiêu lớp?Đó là các lớp nào? +Khối lớp 3 có 3 lớp:3A, 3B,3C +Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ? +Lớp 3A có 18 hs giỏi toán, 3B có 27, 3C có 21hs giỏi toán +Trong khối Ba, lớp nào nhiều hs giỏi toán nhất? Lớp nào ít hs +Lớp 3B có nhiều hs giỏi toán giỏi toán nhất? nhất, 3Acó ít hs giỏi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán? +Trung bình mỗi lớp Ba có số Hs giỏi toánlà: (18+ 27 + 21):3 = 22(học sinh) Bài 4:Yêu cầu hs tự làm bài. -Hs làm bài sau đó đổi vở chấm -Hướng dẫn hs chữa bài chéo a.Năm 2000 thuộc thế kỷ XX b.Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI c.Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5: - Yêu cầu hs đọc đề ,sau đó gọi hs đọc các số tròn trăm từ -Hs kể các số:500, 600, 700,800 500 đến 800 +Trong các số trên , những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870? +Đó là các số 600, 700, 800 +Vậy x có thể là những số nào? + x= 600, 700, 800 3Củng cố - dặn dò - Tổng kết tiết học, tuyên dương những hs tích cực, dặn dò tiết sau
  3. Ngày thứ ba : gấp2 ngày đầu Trung bình mỗi ngày : m ? Giải: Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán 120: 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán : 120 x 2 = 240 (m ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được; (120+ 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số :140 mét vải 3 Củng cố - dặn dò -Nhận xét kết quả bài làm của hs, dăn hs về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở chương 1
  4. TOÁN (30) PHÉP TRỪ I Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn,năm,sáu chữ số. -Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép trừ. -Luyện vẽ hình theo mẫu. II Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ như bài tập 4 vở bài tập trên bảng phụ. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập -3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 29, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS. -GV nhận xét cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới: 2.1 Củng cố kĩ năng làm tính trừ -GV viết bảng 2 phép tính trừ 865279 – 450237 - 2HS lên bảng làm bài và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét . 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính . -GV hỏi HS vừa lên bảng : -HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép 647253 – 285749. tính của mình ? 647253 285749 361504 *Đặt tính: Viết 647253 rồi viết 245749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm ,hàng nghìn thẳng hàng nghìn,hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. *Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái: - 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1 - 4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0 - 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 - 5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1 - 2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 *Vậy 647253 – 285749 = 361504 -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS2 trả lời câu -HS: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta hỏi:Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo như thế nào? thứ tự từ phải sang trái.
  5. TOÁN TC (11) : LUYỆN TẬP I Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về biểu đồ, đọc biểu đồ hình cột - Giải toán về trung bình cộng. II Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức về biểu đồ,rèn kỹ năng đọc biểu đồ và giải toán về trung bình cộng 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Treo bảng phụ ghi và vẽ sẵn Dưới đây là biểu đồ nêu số ki lô gam giấy vụn đã thu được ởcác tổ học sinh lớp 4A làm kế hoạch nhỏ kg SỐ KI LÔ GAM GIẤY VỤN ĐÃ THU ĐƯỢC CỦA 4 TỔ 50 . 40 35 30 . . 20 10 0 Tổ1 Tổ2 Tổ3 Tổ4 Dựa vào biểu đồ, em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : a) Số kg giấy vụn các tổ thu được là : - Tổ 1 : . - Tổ 2 : 35kg - Tổ 3 : - Tổ 4 : b) Cả lớp thu được số kg giấy vụn là : - Gv phát phiếu học tập , hs làm trên phiếu, 1 em làm bảng - Hs làm bài trên phiếu, - Hướng dẫn hs chấm chữa tự chấm chữa . - Gọi 1 hs lên điền vào biểu đồ , nhìn biểu đồ trên bảng đọc to cho cả lớp nghe Bài 2: GV treo bảng phụ viết sẵn đề bài lên bảng Một cửa hàng ngày đầu bán được 210 m vải, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 30 m, ngày thứ ba bán được bằng ½ số vải của hai ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? - Gọi 1 hs đọc đề bài - Gọi 1 em tóm tắt đề, cả lớp tóm tắt đề vào vở - Hs đọc đề , tóm tắt đề rồi giải Bài 3: Trung bình cộng của 2 số là 18. Biết số lớn gấp đôi số bé. Tìm 2
  6. TOÁN TC (12) LUYỆN TẬP I Mục tiêu : - Củng cố về đọc ,viết các số tự nhiên - Đổi đơn vị đo - Giải toán trung bình cộng II Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu câu tiết học 2 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: a.Số Năm triệu bảy trăm linh sáu nghìn được viết là : b.Số bốn mươi lăm vạn được viết là : c.Số gồm 5 chục triệu , 5 chục đơn vị được viết là: d.Số 3 nghìn triệu được viết là: Cho hs làm bảng con - Hs lần lượt làm bảng con Bài 2: Điền số vào chỗ trống; 4 tấn 85 kg = kg -Hs làm vở đối vở chấm chéo. 2436kg = tấn yến kg 3tạ 5 yến = kg 306hg = yến dag - Gọi 1 em làm bảng lớp làm vở -Hướng dẫn chấm chữa Bài 3 : Gia đình bác Ba thu hoạch được như sau : năm 2000 được 12tạ , năm 2001 thu hoạch được 14 tạ , năm 2002 thu hoạch được 16 tạ . Hỏi trung bình mỗi năm gia đình bác An thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? - Gọi hs đọc đề , hướng dẫn hs tóm tắt đề - 1 hs đọc đề cả lớp tự tóm tắt đề rồi giải, một - Hướng dẫn hs chấm chữa hs làm bảng Bài 4: - Hs chữa bài . Ba số có trung bình cộng là 24 . Số thứ nhất bằng ½ số thứ haivà bằng 1/3 số thứ ba. Tìm các số đó ? - Gọi 1hs đọc đề, hướng dẫn hs tóm tắt đề bằng - Hs đọc đề tóm tắt đề rồi giải. sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn hs cách giải , trước hết ta phải biết - Hs tự làm vào vở. giá trị của mỗi phần bằng nhau, từ đó tính được các số. -Theo dõi giúp đỡ hs nào còn lúng túng. Gv thu vở một số chấm , nhận xét , hướng dẫn cả lớp chấm chữa 3 Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học , dặn dò hs về nhà ôn bài
  7. x = 4586 x = 4242 - GV nhận xét cho điểm Bài 4 : - Yêu cầu đọc đề -Núi Phan –xi –păng cao 3143 m, núi Tây Côn Lĩnh cao 2428 m. Hỏi núi nào cao hơn và cao -Yêu cầu hs trả lời hơn bao nhiêu ? Giải : Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m) Bài 5 : - Yêu cầu hs đọc đề , tính nhẩm , không cần đặt - Hs : Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, số bé tính nhất có 5 chữ số 10000, hiệu của 2 số này là 89999 3. Củng cố - dặn dò: Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà ôn tập
  8. tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? tính giá trị của biểu thức . Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá 2.3 Luyện tập trị của biểu thức a +b Bài 1 - Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài tập Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau đó Biểu thức c + d làm bài a.Nếu c= 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c +d là : c + d =10 +25 = 35 - Sau khi chữa bài xong, gv hỏi lại:Nếu c = 10 -Hs: Nếu c= 10, d= 25 thì giá trị của biểu thức và d= 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao c + d là 35 nhiêu? Tương tự với các trường hợp khác -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 -Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài 3hs làm bảng , cả lớp làm vở - Hướng dẫn hs chấm chữa -Gv hỏi : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được Ta tính được một giá trị của biểu thức a- b gì? Bài 3 - Gv treo bảng số như phần bài tập sgk -Hs đọc đề bài - Yêu cầu hs nôi dung các dòng trong bảng -1Hs trả lời - Gv : Khi thay giá trị a và b vào biểu thức , ta - Hs nghe giảng chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng 1 cột -Yêu cầu hs làm bài - 1Hs làm bảng , cả lớp làm vở -GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 4 -Gv tiến hành như bài 3 -Hs đọc đề bài , sau đó một em làm bảng, cả - Yêu cầu đổi chéo vở chấm lớp làm bảng 3. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Yêu cầu hs tìm ví dụ về giá trị của biểu thức - Nhận xét các ví dụ của hs - Tổng kết tiết học
  9. Gv chữa bài và hỏi : Vì sao không cần thực hiện phép cộng mà có thể điền dấu bằng (=)vào - Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không chỗ chấm ? thay đổi . - Vì sao không thực hiện phép tính mà có thể - Vì 2 tổng 2975 + 4017 và 4017+ 3000 có điền dấubé hơn vào chỗ chấm ? Chung một số hạng 4017 , nhưng số hạng kia là 2975< 3000 nên ta có 2975 + 4017 < 4017 + 3000 - Gv hỏi với trường hợp khác - Hs giải thích 3 Củng cố , dặn dò : Yêu cầu hs nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng - Hai hs nhắc lại trước lớp -Tổng kết giờ học